Luật sư trả lời:

1. Căn cứ pháp lý

– Bộ Luật dân sự 2015

– Luật đất đai 2013

– Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đất đai

– Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính

2. Nội dung tư vấn

Trước hết, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng kí theo pháp luật đất đai

Điều 502 Bộ luật dân sự 2015 quy định

Điều 502. Hình thức, thủ tục thực hiện hợp đồng về quyền sử dụng đất

1. Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật này, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Việc thực hiện hợp đồng về quyền sử dụng đất phải đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Việc bạn thực hiện việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà không thực hiện công chứng chứng thực và đăng ký mang đến rủi ro rất cao nếu xảy ra tranh chấp.

>&gt Xem thêm:  Thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản năm 2020 ?

Khoản 3 điều 167 Luật đất đai 2013 quy định

3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;…

d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã

Hồ sơ thực hiện đăng ký theo điểm b khoản 4 Điều 8 TT 24/2014/BTTMT

b) Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất nhưng không lập hợp đồng, văn bản chuyển quyền theo quy định, hồ sơ gồm có:

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

– Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có đủ chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền.

Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh/ thành phố hoặc các chi nhánh của văn phòng đất đai tỉnh/ thành phố

Trên đây là nội dung tư vấn, nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi số: đẹp không tưởng để được giải đáp.

Cảm ơn vì đã tin tưởng chúng tôi !

Trân trọng !

Bộ phận tư vấn pháp luật đất đai – Công ty luật Minh Khuê 

>&gt Xem thêm:  Muốn giải quyết tranh chấp đất đai thì nộp đơn đến cơ quan nào?