Mục lục bài viết

    Luật Minh Khuê tư vấn cho Quý khách hàng mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho Quý khách hàng, mẫu này được sử dụng trong trường hợp cha mẹ tặng cho con, cha chồng mẹ chồng tặng cho con dâu, cha vợ mẹ vợ tặng cho con rể, ông bà tặng cho cháu, anh chị em ruột tặng cho nhau, cá nhân tặng cho cá nhân….

    Trong quá trình theo dõi bài viết, nếu còn thắc mắc và cần giải đáp cụ thể Quý khách hàng vui lòng gọi số tổng đài của Luật Minh Khuê đẹp không tưởng để được giải đáp thắc mắc.

    HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (1)

    (Số: ……………./HĐTCTSGLĐ)

    Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……., Tại ……………………………Chúng tôi gồm có:

    BÊN TẶNG CHO (BÊN A): (2)

    a) Trường hợp là cá nhân:

    Ông/bà: ……………………………………Năm sinh:……………………………

    >&gt Xem thêm:  Cầm cố sổ đỏ để vay tiền có được không ? Sổ đỏ có thể là tài sản cầm cố không ?

    CMND số: …………… Ngày cấp ………….. Nơi cấp: …………………………

    Hộ khẩu:……………………………………………………………………………

    Địa chỉ:………………………………………………………………………………

    Điện thoại:……………………………………………………………………………

    Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………

    b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

    Ông/bà: …………………………………Năm sinh:……………………….………

    CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ……………

    Hộ khẩu:………………………………………………………………………………

    Địa chỉ:…………………………………………………………………………………

    >&gt Xem thêm:  Quyền sử dụng đất được tặng cho riêng chồng (vợ) trong hôn nhân là tài sản chung hay riêng ?

    Điện thoại:……………………………………………………………………………

    Ông/bà: ………………………………………………Năm sinh:……………………

    CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………

    Hộ khẩu:…………………………………………………………………………………

    Địa chỉ:…………………………………………………………………………………

    Điện thoại:………………………………………………………………………………

    Là chủ sở hữu bất động sản: …………………………………………………………

    Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:

    …………………………………………………………………………………………

    >&gt Xem thêm:  Hợp đồng tặng cho xe máy có bắt buộc công chứng không ? Mua bán xe máy cũ

    …………………………………………………………………………………………

    BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B): (3)

    Ông/bà: ……………………………………Năm sinh:……………………..………

    CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………

    Hộ khẩu:………………………………………………………………………………

    Địa chỉ:…………………………………………………………………………………

    Điện thoại:………………………………………………………………………………

    Ông/bà: ………………………………………Năm sinh:……………………………

    CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………

    >&gt Xem thêm:  Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất mới nhất áp dụng năm 2020

    Hộ khẩu:…………………………………………………………………………………

    Địa chỉ:……………………………………………………………………………………

    Điện thoại:…………………………………………………………………………………

    Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo cácthoả thuận sau đây:

    ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

    1.1. Quyền sử dụng đất

    Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ………………….. ,cụ thể như sau:

    – Thửa đất số: ……………………………………………………………………………………..

    – Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………………………………

    – Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………

    >&gt Xem thêm:  Tặng cho đất đai có phải đóng thuế không ? Thủ tục tặng cho đất

    – Diện tích: …………………………. m2 (Bằng chữ: …………………………………………)

    – Hình thức sử dụng:

    + Sử dụng riêng: ……………………………………………………………………………. m2

    + Sử dụng chung: …………………………………………………………………………… m2

    – Mục đích sử dụng:……………………………………………………………………………..

    – Thời hạn sử dụng:……………………………………………………………………………..

    – Nguồn gốc sử dụng:…………………………………………………………………………..

    Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………………………………………………………………..

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………..

    1.2. Tài sản gắn liền với đất là: ……………………………………………………………………………………………

    >&gt Xem thêm:  Nhà 3 tầng xây dựng trên đất của bố mẹ chồng thì xác định là tài sản chung hay tài sản riêng ?

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ……………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………..

    1.3 Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là …………………………………….đồng(Bằng chữ: ………………………….. ĐVN)

    ĐIỀU 2: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

    2.1 Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

    2.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

    ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

    3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm …………………………………………………………………………………..

    3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơquan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

    >&gt Xem thêm:  Bán đất đai thuộc sở hữu của công ty có cần đăng ký ngành nghề kinh doanh bất động sản hay không ?

    ĐIỀU 4 : TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

    Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ……………………….. chịu trách nhiệm nộp.

    ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

    5.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

    5.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

    6.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

    6.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;

    6.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

    ĐIỀU 7: QUYỀN CỦA BÊN B

    >&gt Xem thêm:  Chưa hết thời hạn cho thuê nhà, chủ nhà có được bán nhà?

    7.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

    7.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;

    7.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

    Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

    ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

    Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

    9.1. Bên A cam đoan:

    a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này làđúng sự thật;

    b) Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

    >&gt Xem thêm:  Mẫu đơn xin thuê lại đất bản cập nhật mới nhất năm 2020

    c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

    – Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

    – Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

    d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

    e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

    9.2. Bên B cam đoan:

    a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

    b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

    d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

    >&gt Xem thêm:  Các Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ?

    ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

    10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

    10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

    10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….

    Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

    BÊN TẶNG CHO (Bên A) BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Bên B)

    (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

    >&gt Xem thêm:  Nên làm di chúc hay hợp đồng tặng cho đối với quyền sử dụng đất ?

    LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

    Hôm nay, ngày …….. tháng …….. năm …….. , tại: ………………………………………………………………

    Tôi ………………………………………………………., Công chứng viên phòng Công chứng ……………..

    số …………. tỉnh (thành phố) ……………………………………………………………..

    CÔNG CHỨNG:

    – Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ………………………………… và bên B là ………………………………………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

    – Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

    – Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

    >&gt Xem thêm:  Làm thủ tục sang tên tặng cho đất thì sẽ phải nộp các loại lệ phí nào ?

    – …………………………………………………………………………………………………………………………………………

    – Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:

    + Bên A …… bản chính;

    + Bên B ……. bản chính;

    Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

    Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

    CÔNG CHỨNG VIÊN

    (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

    >&gt Xem thêm:  Cha xứ có được mua đất và đứng tên trên sổ đỏ đất tôn giáo không ?

    Ghi chú hướng dẫn cách sử dụng mẫu

    (1) Hợp đồng tăng cho tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai năm 2013;

    (2) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện được quy định tại Điều 192 Luật đất đai năm 2013;

    (3) Trường hợp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 191 Luật đất đai năm 2013.

    Quý khách hàng có thể theo dõi một số bài viết khác tại đây

    Hợp đồng mua bán đất đai không công chứng có thể sẽ bị thu hồi theo quy định của luật mới?

    Năm 2019 sẽ không được cấp lại giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ?

    >&gt Xem thêm:  Ủy quyền cho người khác đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có được không ?

    >&gt Xem thêm:  Điều kiện tách thửa đất ? Thủ tục ủy quyền để tách thửa theo quy định pháp luật đất đai ?