Người gửi : Lê Văn T

Luật sư trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Bộ phận tư vấn pháp luật của chúng tôi, câu hỏi của bạn đã được chúng tôi nghiên cứu và xin được trả lời như sau:

Thủ tục công nhận kết quả hòa giải thành ngoài tòa án

Nếu tính từ thời điểm hòa giải thành đến thời điểm hiện tại chưa đến 06 tháng, thì bạn có thể đưa đơn đề nghị tòa án công nhận kết quả tại văn bản hòa giải thành tại UBND cấp xã và yêu cầu bên có tranh chấp thực hiện đứng sự thỏa thuận, Bộ luật tố tụng dân sự 2015 có quy định :

Điều 419. Thủ tục công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án

1. Thủ tục nhận và xử lý đơn yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án được thực hiện theo quy định tại các điều 363, 364 và 365 của Bộ luật này.

2. Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 15 ngày, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu; hết thời hạn này, Tòa án phải ra quyết định mở phiên họp xét đơn yêu cầu.

Thời hạn mở phiên họp xét đơn yêu cầu là 10 ngày, kể từ ngày Tòa án ra quyết định mở phiên họp.

3. Trong thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu, Thẩm phán được phân công xét đơn có quyền sau đây:

a) Yêu cầu bên tham gia hòa giải, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có ý kiến về yêu cầu của người có đơn đề nghị Tòa án công nhận kết quả hòa giải thành; làm rõ nội dung yêu cầu hoặc bổ sung tài liệu, nếu xét thấy cần thiết;

b) Yêu cầu cơ quan, tổ chức cá nhân có thẩm quyền tiến hành hòa giải cung cấp cho Tòa án tài liệu làm cơ sở cho việc xét đơn yêu cầu của đương sự, nếu xét thấy cần thiết.

Cơ quan, tổ chức, cá nhân được Tòa án yêu cầu có trách nhiệm trả lời Tòa án trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Tòa án.

4. Những người tham gia phiên họp xét đơn yêu cầu, thủ tục tiến hành phiên họp xét đơn yêu cầu được thực hiện theo quy định tại Điều 367 và Điều 369 của Bộ luật này.

5. Thẩm phán ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án khi có đủ các điều kiện quy định tại Điều 417 của Bộ luật này. Quyết định của Tòa án phải có các nội dung quy định tại Điều 370 của Bộ luật này.

6. Thẩm phán ra quyết định không công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án đối với trường hợp không có đủ các điều kiện quy định tại Điều 417 của Bộ luật này.

Việc không công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án không ảnh hưởng đến nội dung và giá trị pháp lý của kết quả hòa giải ngoài Tòa án.

7. Quyết định công nhận hoặc không công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án được gửi cho người tham gia thỏa thuận hòa giải, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan và Viện kiểm sát cùng cấp.

8. Quyết định công nhận hoặc không công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án có hiệu lực thi hành ngay, không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

9. Quyết định công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án được thi hành theo pháp luật về thi hành án dân sự.

Đơn xin công nhận kết quả hòa giải thành được trình bày bao gồm những nội dung chính như sau:

– Ngày, tháng, năm làm đơn;

-Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự;

-Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người yêu cầu;

-Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó (nếu có);

>&gt Xem thêm:  Tranh chấp quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở khởi kiện ở đâu ? Thủ tục thế nào ?

– Các thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình;

– Người yêu cầu là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ, nếu là cơ quan, tổ chức thì đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối đơn; trường hợp tổ chức yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp.

– Tên, địa chỉ của cá nhân, tổ chức đã tiến hành hòa giải;

– Nội dung, thỏa thuận hòa giải thành yêu cầu Tòa án công nhận.

Án phí: 300.000 đồng.

Khởi kiện tại tòa án

Trong trường hợp biên bản thỏa hòa giải thành đã được lập cách đây trên 06 tháng thì bạn không thể làm thủ tục công nhận kết quả hòa giải mà phải làm thủ tục khởi kiện tại tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi có đất.

Bạn có thể tham khảo mẫu đơn khaowir kiện tranh chấp đất đai tại đây

Bạn có thể tham khảo bảng án phí giải quyết tranh chấp đất đai như sau:

Căn cứ theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án thì mức án phí đối với từng loại vụ việc được quy định cụ thể như sau:

>&gt Xem thêm:  Tư vấn thủ tục khởi kiện vụ án dân sự – hôn nhân – gia đình

Đối với vụ án dân sự không có giá ngạch, mức án phí dân sự phúc thẩm; Mức án phí hình sự sơ thẩm và án phí hình sự phúc thẩm; Mức án phí hành chính sơ thẩm và án phí hành chính phúc thẩm:

Loại án phí

Mức án phí

Án phí hình sự sơ thẩm

200.000 đồng

Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án về tranh chấp dân sự,

hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

300.000 đồng

Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án tranh chấp kinh doanh,

thương mại không có giá ngạch

3.000.000 đồng

Án phí hành chính sơ thẩm

300.000 đồng

Án phí hình sự phúc thẩm

200.000 đồng

Án phí dân sự phúc thẩm

300.000 đồng

Án phí hành chính phúc thẩm

300.000 đồng

1.2. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự có giá ngạch

Giá trị tài sản có tranh chấp

Mức án phí

1. Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

2. Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

3. Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

4. Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

5. Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

6. Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

1.3. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp kinh doanh, thương mại có giá ngạch

Giá trị tranh chấp

Mức án phí

1. Từ 60.000.000 đồng trở xuống

3.000.000 đồng

2. Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% của giá trị tranh chấp

3. Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

4. Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

5. Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

6. Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

1.4. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp lao động có giá ngạch

Giá trị tranh chấp

Mức án phí

1. Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

2. Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

3% của giá trị tranh chấp, nhưng không dưới 300.000 đồng

3. Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

4. Từ trên 2.000.000.000 đồng

44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: đẹp không tưởng để được giải đáp.

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Đất đai – Công ty luật Minh Khuê

>&gt Xem thêm:  Tư vấn thủ tục khởi kiện vụ án kinh tế – kinh doanh thương mại