Mục lục bài viết

    1. Biên bản thỏa thuận về việc góp vốn mua chung đất mới nhất ?

    Chào luật sư, tôi có mua mảnh đất rừng để trồng cây cùng với người khác vì vậy tôi muốn làm một biên bản về quyền sử dụng đất chung giữa hai người để nếu có điều gì không hay xảy ra thì đó là bằng chứng để cả hai bên đều có quyền như nhau ?
    Mong luật sư giúp. Tôi xin trân thành cảm ơn.
    – P.T.T

    Biên bản thỏa thuận về việc góp vốn mua chung đất mới nhất ?

    Luật sư tư vấn lập văn bản thỏa thuận góp vốn mua chung đất, gọi ngay: đẹp không tưởng

    Luật sư trả lời:

    Căn cứ quy định của Luật đất đai năm 2013 và Luật dân sự năm 2015, Luật Minh Khuê đưa ra Mẫu biên bản thỏa thuận góp vón kinh doanh dưới đây để quý khách hàng tham khảo và vận dụng:

    >> Tải ngay: Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn mua chung đất đai

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    ——— ***** ——–

    BIÊN BẢN THOẢ THUẬN

    (V/v góp vốn kinh doanh mua bất động sản, đất đai)

    Hôm nay, vào lúc ….giờ, ngày ………………..tại

    ……………………………………………………………………………

    Chúng tôi gồm những Ông, bà có tên sau:

    1.Ông, bà……………………………Giới tính ……………….Quốc tịch:

    ……………………………………..

    Sinh ngày:

    ………………………………………………………………………………

    Chứng minh nhân dân số: …………………..ngày cấp……………Nơi cấp

    ………………………………………………………

    Hộ khẩu thường trú:

    ………………………………………………………………………………

    2.Ông, bà……………………………Giới tính ……………….Quốc tịch:

    …………………………………………………………….

    Sinh ngày:

    ………………………………………………………………………………

    Chứng minh nhân dân số: ………………….. ngày cấp …………… Nơi cấp

    ………………………………………………………

    Hộ khẩu thường trú:

    ………………………………………………………………………………

    Đã tiến hành họp về việc góp vốn cùng kinh doanh, với những nội dung cụ thể như sau:

    1. Mục đích góp vốn:

    ………………………………………………………………………………

    2. Số vốn góp; loại tài sản góp vốn của từng thành viên:

    ……………………………………………………………………………..

    3. Thời hạn góp vốn:

    ……………………………………………………………………………

    4. Cử người quản lý phần vốn góp:

    ………………………………………………………………………………

    5. Cam kết của các bên:

    ………………………………………………………………………………

    6. Nguyên tắc chia lợi nhuận:

    …………………………………………………………………………………

    Các bên đã nhất trí thông qua biên bản với nội dung trên và cùng ký tên dưới đây:

    BÊN A BÊN B

    Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại, gọi ngay số: đẹp không tưởng để được giải đáp.

    Trân trọng./.

    >&gt Xem thêm:  Mẫu biên bản bàn giao tài sản bản cập nhật mới nhất năm 2020

    2. Chuyển đổi đất nông nghiệp chồng lúa sang đất thổ cư hoặc đất nhà xưởng sản xuất ?

    Thưa luật sư, Tôi ở Sóc Sơn Hà Nội, Tôi muốn chuyển đổi đất nông nghiệp chồng lúa sang đất thổ cư hoặc đất nhà xưởng sản xuất có được không ạ? Các loại thuế phải nộp như thế nào? Gia đình tôi phải đảm bảo điều kiện gì?
    Cảm ơn!
    Người gửi: VTM

    Chuyển đổi đất nông nghiệp chồng lúa sang đất thổ cư hoặc đất nhà xưởng sản xuất ?

    Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi: đẹp không tưởng

    Trả lời:
    Căn cứ vào điểm c khoản 1 Điều 36 Luật đất đai 2003 thì bạn được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.

    Căn cứ điểm b khoản 4 Điều 36 thì bạn phải thực hiện nghĩa vụ tài chính khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất là nộp tiền sử dụng đất theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng trừ đi giá trị quyền sử dụng đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng tính theo giá đất do Nhà nước quy định tại thời điểm được phép chuyển mục đích sử dụng đất.

    Về trình tự thủ tục bạn có thể tham khảo Điều 125 Luật đất đai và Điểu 134 Nghị định 181/2004/NĐ-CP, theo đó bạn phải nộp hồ sơ tại phòng tài nguyên môi trường huyện Sóc Sơn, hồ sơ gồm có:

    – Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất;

    – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

    Trong thời hạn không quá hai mươi ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thực hiện các thủ tục hành chính cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; xác định mức thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, thông báo cho người được chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trường hợp không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ và thông báo lý do cho người xin chuyển mục đích sử dụng đất biết.

    Trân trọng./.

    >> Tham khảo dịch vụ pháp lý: Tư vấn mua bán, chuyển nhượng đất đai;

    >&gt Xem thêm:  Có được xây dựng ban công, ô văng đua ra đường công cộng hay không ?

    3. Phải nộp thuế gì khi sang tên đất đất đai ?

    Thưa luật sư, xin hỏi: Là người được thi hành án, tôi đã được người phải thi hành án tự nguyện giao “giấy đỏ” miếng đất ở mà họ được quyền sử dụng lâu nay để làm thủ tục sang tên qua tôi. Vậy khi làm thủ tục này, tôi có phải đóng thuế chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ hay không? Cảm ơn!
    Người gửi: Vũ Thị Minh Hiến. 91/4 ấp Đông, Đông Hòa, Dĩ An, Bình Dương. Gửi ngày : 18/06/2009.

    Phải nộp thuế khi sang tên đất?

    Các loại thuế phải nộp khi sang tên đất đai – Ảnh minh họa

    Trả lời :

    Về nguyên tắc, người chuyển quyền sử dụng đất có trách nhiệm nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất; người nhận chuyển quyền sử dụng đất có nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ đất. Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất (đã được sửa đổi, bổ sung) và các nghị định của Chính phủ (176, 47, 80) về lệ phí trước bạ không quy định việc miễn, giảm cho những trường hợp chuyển quyền sử dụng đất như của bà.

    Cũng xin lưu ý thêm, nếu việc chuyển quyền sử dụng đất được thực hiện từ ngày 1-1-2009 thì người chủ đất không phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất mà chuyển sang nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định. Trường hợp đó là diện tích đất ở duy nhất thì chủ đất được miễn thuế thu nhập cá nhân.

    Bởi Ông Nguyễn Yểng. Chi cục trưởng Chi cục Thuế quận 6, TP.HCM

    CÔNG TY LUẬT MINH KHUÊ biên tập

    >&gt Xem thêm:  Ban công được phép xây dựng thò ra ngoài bao nhiêu ? Diện tích ban công

    4. Nội dung của việc Nhà nước quản lý nhà nước về đất đai ?

    Về nội dung của việc Nhà nước quản lý nhà nước về đất đai, chúng tôi xin trả lời như sau:

    Nội dung của việc Nhà nước quản lý nhà nước về đất đai?

    1. Nhà nước thống nhất quản lý về đất đai.

    2. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm:

    a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó;

    b) Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính;

    c) Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;

    d) Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

    đ) Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;

    e) Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

    g) Thống kê, kiểm kê đất đai;

    h) Quản lý tài chính về đất đai;

    i) Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản;

    k) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất;

    l) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;

    m) Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai;

    n) Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.

    3. Nhà nước có chính sách đầu tư cho việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai, xây dựng hệ thống quản lý đất đai hiện đại, đủ năng lực, bảo đảm quản lý đất đai có hiệu lực và hiệu quả.

    Trân trọng./.

    >&gt Xem thêm:  Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà mới nhất 2020

    5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có được mua nhà ở tại Việt nam không ?

    Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở được quy định tại Điều 121 Luật đất đai 2003 cụ thể như sau:

    1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc các đối tượng sau đây thì được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:

    a) Người về đầu tư lâu dài có nhu cầu nhà ở trong thời gian đầu tư tại Việt Nam;

    b) Người có công đóng góp với đất nước;

    c) Những nhà hoạt động văn hoá, nhà khoa học có nhu cầu về hoạt động thường xuyên tại Việt Nam nhằm phục vụ sự nghiệp xây dựng đất nước;

    d) Người có nhu cầu về sống ổn định tại Việt Nam;

    đ) Các đối tượng khác theo quy định của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.

    2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

    a) Các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 105 và Điều 107 của Luật đất đai;

    b) Bán nhà ở gắn liền với đất ở cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này;

    c) Thế chấp nhà ở gắn liền với đất ở tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;

    d) Để thừa kế nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này theo quy định của pháp luật về dân sự; trường hợp người thừa kế là người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này hoặc cá nhân nước ngoài thì được hưởng giá trị của phần thừa kế đó;

    đ) Tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở cho Nhà nước, cộng đồng dân cư, tặng cho nhà tình nghĩa theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 110 của Luật đất đai; tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

    Trân trọng./.

    Bộ phận tư vấn pháp luật đất đai – Công ty luật Minh Khuê

    >&gt Xem thêm:  Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với từng loại đất theo quy định của pháp luật đất đai ?