Mục lục bài viết
1. Tư vấn thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà đất ?
Vậy cho tôi xin phép hỏi Văn phòng quận một chút:
– Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tôi có thể mua bản mẫu tại Văn phòng quận Đống Đa được không hay phải tự viết?
– Các giấy tờ chứng nhận quyền sử đụng đất cần bản chính hay bản sao công chứng? Và nếu cần công chứng thì bao nhiêu bộ ?
– 02 Bộ Hồ sơ thiết kế công trình của một Đơn vị Tư vấn, có cần giấy tờ gì kèm theo không?
– Các hồ sơ, văn bản pháp lý trên tôi phải làm việc với cơ quan có thẩm quyền nào để được giải quyết?
Mong nhận được câu trả lời, sự tư vấn từ Luật sư, để tôi có thêm thông tin quý giá và tiến hành triển khai xây dựng nhà ở của mình
Tôi xin chân thành cảm ơn và rất mong sự phản hồi từ các Quý Luật sư Công ty tư vấn Luật Minh Khuê
Tôi rất mong nhận được lời tư vấn vào địa chỉ email này.
Kính thư
Người gửi: Lê Quang Minh
Luật sư tư vấn pháp luật đất đai qua tổng đài điện thoại , gọi: đẹp không tưởng
Trả lời:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới công ty Luật Minh Khuê chúng tôi. Đối với một số thắc mắc của bạn, tôi xin trả lời như sau:
Theo quy định Luật Xây dựng năm 2014, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ gồm :
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu : 01 bản
– Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật về đất đai : 01 bản
– Bản vẽ thiết kế xây dựng : 02 bộ, mỗi bộ gồm có các bản vẽ :
+ Mặt bằng định vị công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/500 – 1/200 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt công trình, tỷ lệ 1/100 – 1/200;
+ Mặt bằng móng, tỷ lệ 1/100 – 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện tỷ lệ 1/00 – 1/200;
– Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
Về thủ tục cấp giấy phép xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ từ 5 tầng trở xuống. Còn trên 5 tầng, thì Sở xây dựng Hà Nội có trách nhiệm cấp giấy phép xây dựng và quản lý.
Trân trọng./.
>> Xem thêm: Có được xây dựng ban công, ô văng đua ra đường công cộng hay không ?
2. Phải nộp thuế xây dựng mới được lấy giấy phép xây dựng ?
Mức thuế áp dụng cho nhà dân sự tự xây không mất tiền nhân công và tự mua vật liệu? Chi phí phải đóng thuế được tính như thế nào? Mong luật sư giải thích chi tiết các trường hợp cho em.
Em xin cảm ơn!
Người gửi: ĐQ Hùng
Luật sư tư vấn pháp luật thuế đẹp không tưởng
Trả lời:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về công ty luật Minh Khuê, căn cứ vào thông tin bạn cung cấp chúng tôi xin tư vấn như sau:
Theo quy định tại Điều 102 Luật xây dựng:
3. Việc nhận kết quả, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng được quy định như sau:
…
b) Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp lệ phí theo quy định khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
Như vậy, theo như quy định trên thì nếu nhà thầu nhận khoán gọn công trình thì họ sẽ phải kê khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp trên toàn bộ giá trị công trình. Trong trường hợp này, bạn là chủ hộ gia đình tự mua vật tư xây dựng và tự thuê công nhân xây dựng lẻ nên bạn là người phải nộp thuế. Vì bạn tự mua vật tư xây dựng nên cơ quan thuế không tính thuế vật tư của bạn.
Về cách tính thuế:
Bạn sẽ phải nộp thuế thay cho nhân công xây dựng nhà bạn theo từng lần phát sinh đối với hoạt động xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu theo quy định tại Điều 3 Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, việc tính thuế được xác định như sau:
“a.1.5) Doanh thu tính thuế đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hoặc khối lượng công trình xây dựng, lắp đặt được nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành trong năm dương lịch. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì doanh thu tính thuế không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.
b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng, tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân nộp thuế từng lần phát sinh áp dụng như đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán hướng dẫn tại điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
c) Xác định số thuế phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp
=
Doanh thu tính thuế GTGT
x
Tỷ lệ thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp
=
Doanh thu tính thuế TNCN
x
Tỷ lệ thuế TNCN
Điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định:
“- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.”
Trong trường hợp bạn không thuê nhà thầu thì bạn sẽ là người đống thuế.
Chúng tôi hy vọng rằng, ý kiến tư vấn của chúng tôi sẽ giúp làm sáng tỏ các vấn đề mà bạn đang quan tâm. Trên từng vấn đề cụ thể, nếu bạn cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn của chúng tôi, xin hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ email Tư vấn pháp luật qua Email hoặc qua Tổng đài tư vấn: đẹp không tưởng
Trân trọng./.
>> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới nhất năm 2020
3. Tư vấn về xin giấy phép xây dựng khi xây dựng nhà ở ?
Luật sư tư vấn luật đất đai trực tuyến, gọi: đẹp không tưởng
Luật sư tư vấn:
Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình. Chủ đầu tư xây dựng (sau đây gọi là chủ đầu tư) là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng.
“1. Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;l) Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ”.
Khoản 1 Điều 95 Luật xây dựng năm 2014 quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
– Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
– Bản vẽ thiết kế xây dựng;
– Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
“Điều 103. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng
1. Bộ Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử – văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được phân cấp cho Sở Xây dựng, ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao cấp giấy phép xây dựng thuộc phạm vi quản lý, chức năng của các cơ quan này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa thuộc địa bàn do mình quản lý, trừ các công trình xây dựng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp.
5. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng không thu hồi giấy phép xây dựng đã cấp không đúng quy định thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trực tiếp quyết định thu hồi giấy phép xây dựng”.
Theo đó, bạn cần làm đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng như trên rồi đem đến Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Hà Nội để xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở. Trong đó, bạn có các quyền và nghĩa vụ theo Điều 106 Luật Xây dựng năm 2014:
“1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng có các quyền sau:
a) Yêu cầu cơ quan cấp giấy phép xây dựng giải thích, hướng dẫn và thực hiện đúng các quy định về cấp giấy phép xây dựng;
b) Khiếu nại, khởi kiện, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc cấp giấy phép xây dựng;
c) Được khởi công xây dựng công trình theo quy định của Luật này.
2. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng có các nghĩa vụ sau:
a) Nộp đầy đủ hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng;
b) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
c) Thông báo ngày khởi công xây dựng bằng văn bản cho Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi xây dựng công trình trong thời hạn 07 ngày làm việc trước khi khởi công xây dựng công trình;
d) Thực hiện đúng nội dung của giấy phép xây dựng”.
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: đẹp không tưởng hoặc gửi qua email: Tư vấn pháp luật đất đai qua Email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.
Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.
>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ khu vực nông thôn?
4. Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn giấy phép xây dựng mới cập nhật
Luật sư tư vấn:
Căn cứ theo Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014 quy định về quy trình cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn giấy phép xây dựng:
Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng và điều chỉnh giấy phép xây dựng:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ
Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
Bước 3: Thời gian giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
– Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định tại Luật này để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
– Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Bước 4: Trả kết quả
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 30 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này.
Thủ tục gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng được quy định như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ
Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm xem xét gia hạn giấy phép xây dựng hoặc cấp lại giấy phép xây dựng.
Bước 3: Trả kết quả
Việc nhận kết quả, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng được quy định như sau:
– Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận;
– Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp lệ phí theo quy định khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn, cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết. Nếu quá thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà cơ quan có thẩm quyền không trả lời thì chủ đầu tư được phép xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về yêu cầu của bạn. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ đẹp không tưởng để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở cập nhật mới nhất năm 2020
5. Khi nào thì phải điều chỉnh nội dung giấy phép xây dựng, thủ tục điều chỉnh thực hiện như thế nào?
Điều chỉnh giấy phép xây dựng là việc cá nhân, tổ chức có công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ khi thay đổi nội dung thiết kế thực hiện việc nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép xây dựng, nội dung được điều chỉnh là bộ phận không tách rời với giấy phép xây dựng đã được cấp
1. Điều kiện điều chỉnh nội dung giấy phép xây dựng:
– Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
– Thay đổi một trong các yếu tố về: Vị trí, Diện tích xây dựng, Quy mô, chiều cao, số tầng của công trình, Và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính;
2. Thủ tục xin phép điều chỉnh giấy phép xây dựng.
Cá nhân, tổ chức khi có một trong các căn cứ trên, cần làm hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép xây dựng, hồ sơ gồm có:
Đối với công trình xây dựng:
+ Đơn đề nghị Điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng Mục công trình đề nghị Điều chỉnh tỷ lệ 1/50 – 1/200;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản phê duyệt Điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo quy định kèm theo Bản kê khai Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế Điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Đối với nhà ở riêng lẻ:
+ Đơn đề nghị Điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng Mục công trình đề nghị Điều chỉnh tỷ lệ 1/50 – 1/200. Đối với trường hợp yêu cầu phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thì phải nộp kèm theo báo cáo kết quả thẩm định thiết kế;
(Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi: ………………………………….
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): …………………………………………………………………
– Người đại diện: ………………………………… Chức vụ: ……………………………….
– Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………….
– Số nhà: ……………………… Đường (phố) ………………. Phường (xã) ………………
– Quận (huyện) ………………………………………. Tỉnh, thành phố: ……………………
– Số điện thoại: ………………………………………………………………………………….
2. Địa Điểm xây dựng: …………………………………………………………………………
– Lô đất số: ……………………………………………. Diện tích ………………………..m2.
– Tại: ………………………………………………………. Đường: ………………………….
– Phường (xã) …………………………………………. Quận (huyện) ………………………
– Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………………………….
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
–
4. Nội dung đề nghị Điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
–
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………….
– Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………………………
– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ……………. Cấp ngày ……………
– Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………..
– Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………….do …………… Cấp ngày: ……………………
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
– Điện thoại: ……………………………………………………………………….
– Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……………….. cấp ngày ………………………….
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế Điều chỉnh/gia hạn: ……. tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép Điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 –
2 –
………. ngày……tháng ….. năm …… |
Hồ sơ xin điều chỉnh giấy phép xây dựng được làm 2 bản và nộp cho cơ quan trước đây đã cấp giấy phép xây dựng. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp điều chỉnh giấy phép với trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình xây dựng và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ.
Trên đây là bài viết tư vấn của chúng tôi, mọi thông tin vướng mắc khách hàng có thể liên hệ tổng đài đẹp không tưởng để được tư vấn
Trân trọng cảm ơn!
>> Xem thêm: Hồ sơ hoàn công xây dựng nhà ở bao gồm gì ?
6. Những trường hợp nào khi xây dựng không phải xin giấy phép xây dựng ?
Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình. Về nguyên tắc, trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền . Tuy nhiên, pháp luật cho phép một số trường hợp được miễn giấy phép xây dựng, đó là:
a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;
c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;
d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;
đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng;
e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;
k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
Đối với các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng, chủ đầu tư không cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng. Nếu thuộc một trong các trường hợp tại điểm b, d, đ và i thì chủ đầu tư có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi, Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi số: đẹp không tưởng để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật đất đai – Công ty luật Minh Khuê
>> Xem thêm: Chủ nhà hay chủ thầu phải đóng thuế xây dựng nhà tư nhân?