Mục lục bài viết

    1. Mẫu hợp đồng thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước

    Công ty luật Minh Khuê cung cấp mẫu hợp đồng thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước để Quý khách hàng tham khảo, thông tin chi tiết vui lòng liên hệ trực tiếp để được tư vấn, hỗ trợ:

    >> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi: 1900.0159

    ————————————————

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    ___________

    HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

    (Nhà thuộc sở hữu Nhà nước)

    Hợp đồng số:……………..

    Hôm nay, ngày …… tháng…… năm……. tại Công ty ……………., chúng tôi gồm:

    BÊN A (BÊN CHO THUÊ): Công ty …………………………………

    Đại diện bởi Ông (Bà) :……………………………………………

    Chức vụ : …………………………………………..

    Địa chỉ Công ty : …………………………………

    Điện thoại :…………………………………………..

    BÊN B (BÊN THUÊ) :

    Ông (Bà) :…………………….. sinh năm:……….

    Chứng minh nhân dân số: ……………………..do ………………..

    Cấp ngày:………………….tháng…………………năm……… Cơ quan cấp: ……………..

    Địa chỉ th­ường trú :…………………………………………….

    là đại diện cho các thành viên cùng thuê nhà có tên trong phụ lục 1 kèm theo hợp đồng.

    CÙNG THỎA THUẬN NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU ĐÂY:

    Điều 1. Nội dung hợp đồng:

    Bên A đồng ý cho bên B thuê căn hộ: …………….. ………………..

    ……………………………………………………………………………………

    – Cấp nhà (hạng đối với biệt thự):……….. nhà phố (hẻm):…….

    – Diện tích nhà là: ……………..m2

    – Diện tích đất là: ………………m2

    Dùng vào việc:

    Điều 2. Giá thuê nhà

    a. Tiền thuê nhà:……………………………………………đồng /tháng

    b. Số tiền được miễn, giảm: ……………………………. đồng /tháng

    c. Số tiền thuê nhà bên thuê thực phải trả (a-b)…. …đồng /tháng

    Điều 3. Phương thức thanh toán: tiền thuê nhà được trả hàng tháng từ ngày 01 đến ngày 05 trong tháng

    – Thu trực tiếp: …………………………………………..đồng /tháng

    (viết bằng chữ:. )

    – Ủy nhiệm thu:…………………………………………….đồng /tháng

    (viết bằng chữ: )

    Bên A được ủy nhiệm thu qua cơ quan của tất cả các thành viên trong hợp đồng thuê nhà để thu đủ tiền nhà.

    Sau khi nộp đủ tiền thuê nhà, bên B được cấp biên nhận hợp lệ của Bên A.

    Điều 4. Thời hạn hợp đồng:………………….. tháng (nếu hết thời hạn hợp đồng, hợp đồng sẽ được gia hạn theo phụ lục 2).

    Điều 5. Nghĩa vụ và quyền của Bên A:

    1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

    Giao nhà cho Bên B theo đúng hợp đồng;

    Bảo đảm cho Bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;

    Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu Bên A không bảo d­ưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho Bên B, thì phải bồi thường.

    Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;

    Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có).

    2. Bên A có các quyền sau đây:

    – Nhận đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn nh­ư đã thỏa thuận;

    – Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng như­ng phải báo cho Bên B biết trước một tháng và yêu cầu bồi th­ường thiệt hại, nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:

    + Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;

    + Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê;

    + Làm nhà hư­ hỏng nghiêm trọng;

    + Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần nhà đang thuê mà không có sự đồng ý của Bên A bằng văn bản;

    – Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được Bên B đồng ý bằng văn bản;

    – Được lấy lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê;

    – Được điều chỉnh quyền sử dụng nhà theo phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố.

    Điều 6. Nghĩa vụ và quyền của Bên B

    1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

    – Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận;

    – Trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn. Nếu trả tiền thuê nhà chậm hơn thời hạn đã thỏa thuận ở Điều 2, Bên B phải chịu phạt 0,1% tiền thuê nhà của kỳ thanh toán cho mỗi ngày trả chậm.

    – Giữ gìn nhà, sửa chữa những h­ư hỏng do mình gây ra. Khi sửa chữa, cải tạo theo yêu cầu sử dụng riêng phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A và phải tuân theo các quy định hiện hành về xây dựng;

    – Trả tiền điện, nước, nước thải, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời hạn thuê nhà;

    – Khi hết thời hạn hợp đồng hoặc trả lại nhà trước thời hạn hợp đồng, Bên B phải giao lại căn nhà và thiết bị mà Bên A đã bàn giao trước đây đầy đủ và nguyên vẹn;

    Chấp hành các quy tắc giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh môi trường và các quy định về trật tự an ninh chung, thực hiện các quy định về phòng cháy chữa cháy;

    Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho thuê lại d­ưới bất cứ hình thức nào khi chư­a có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A. Trường hợp trả nhà trước thời hạn phải thông báo cho Bên A biết trước một tháng bằng văn bản;

    Khi Bên A có yêu cầu sử dụng căn hộ trên đúng mục đích quy định, bên B phải chấp hành di chuyển đến 01 căn hộ khác do Bên A chỉ định.

    2. Bên B có các quyền sau đây:

    – Nhận nhà theo đúng thỏa thuận;

    – Được đổi nhà đang thuê với bên thuê khác, nếu được Bên A đồng ý bằng văn bản;

    – Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được Bên A đồng ý bằng văn bản;

    – Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;

    – Đơn phương đình chỉ hợp đồng thuê nhà như­ng phải báo cho Bên A biết trước một tháng và yêu cầu bồi th­ờng thiệt hại, nếu Bên A có một trong các hành vi sau đây:

    + Không sửa chữa nhà khi chất l­ợng nhà giảm sút nghiêm trọng;

    + Tăng giá thuê nhà bất hợp lý;

    + Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

    Điều 7. Điều khoản chung:

    – Trong trường hợp có sự điều chỉnh giá cho thuê do nhà cho thuê được cải tạo, mở rộng, nâng cấp hoặc do có sự tăng (giảm) số thành viên cùng thuê nhà hoặc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành giá cho thuê mới thì Bên A và Bên B phải ký lại hợp đồng mới.

    Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng có gì v­ướng mắc hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc thống nhất giải quyết hoặc nếu không giải quyết được thì yêu cầu Tòa án giải quyết.

    Hợp đồng này gồm…… trang và 2 bản phụ lục kèm theo, được lập thành 03 bản. Bên A giữ 01 bản, Bên B giữa 02 bản có giá trị ngang nhau.

    Ngày bàn giao nhà cho thuê:

    Ngày…….. tháng……. năm…………, bên A đã giao nhà cho bên B thuê nhà với diện tích và hiện trạng cho thuê đã ghi trong hợp đồng.

    BÊN CHO THUÊ NHÀ

    (Ký và ghi rõ họ tên)

    BÊN THUÊ NHÀ

    (Ký và ghi rõ họ tên)

    PHỤ LỤC 1

    CÁC THÀNH VIÊN TRONG HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

    STT

    HỌ VÀ TÊN

    Quan hệ với chủ hợp đồng

    Ghi chú

    PHỤ LỤC 2

    GIA HẠN HỢP ĐỒNG

    – Được gia hạn: ……………………. tháng (lần thứ nhất)

    – Kể từ ngày:………………. đến ngày:……………….

    Ngày…………. tháng…………. năm…………

    BÊN CHO THUÊ NHÀ

    (Ký và ghi rõ họ tên)

    BÊN THUÊ NHÀ

    (Ký và ghi rõ họ tên)

    – Được gia hạn: ……………….. tháng (lần thứ hai)

    – Kể từ ngày:…………….. đến ngày:………………….

    Ngày…………. tháng…………. năm…………

    BÊN CHO THUÊ NHÀ

    (Ký và ghi rõ họ tên)

    BÊN THUÊ NHÀ

    (Ký và ghi rõ họ tên)

    – Được gia hạn: …………………. tháng (lần thứ ba)

    – Kể từ ngày:…………………….. đến ngày:………….

    Ngày…………. tháng…………. năm…………

    BÊN CHO THUÊ NHÀ

    (Ký và ghi rõ họ tên)

    BÊN THUÊ NHÀ

    (Ký và ghi rõ họ tên)

    – Được gia hạn: ………………….. tháng (lần thứ t­)

    – Kể từ ngày:………………….. đến ngày:……………

    Ngày…………. tháng…………. năm…………

    BÊN CHO THUÊ NHÀ

    (Ký và ghi rõ họ tên)

    BÊN THUÊ NHÀ

    (Ký và ghi rõ họ tên)

    >&gt Xem thêm:  Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà mới nhất 2020

    2. Tư vấn về hợp đồng thuê nhà cũ thuộc sở hữu nhà nước?

    Thưa luật sư, gia đình tôi gồm có bốn, năm hộ gia đình cùng thuê một căn nhà của nhà nước đã mấy chục năm nay. Tuy nhiên, gần đây tôi mới phát hiện ra nhà tôi (gồm hai anh em trai và mẹ, cùng có hộ khẩu tại đây) không có tên trong hồ sơ thuê nhà. Vậy tôi xin hỏi chúng tôi có quyền yêu cầu bên quản lý nhà xác nhận (là mẹ con chúng tôi đã ở đây hàng chục năm) và điền tên chúng tôi vào hồ sơ thuê nhà hay không? Nếu được thì quy trình thực hiện như thế nào? Xin nói rõ hơn là bác tôi (vốn là dâu) vừa đi ký lại hợp đồng cách đây mấy tháng để đứng tên đại diện trong hợp đồng thay thế bà nội tôi (đã 96 tuổi). Và tên của mẹ con chúng tôi không có cả trong hợp đồng cũ lẫn mới? Xin cảm ơn luật sư!
    – Phạm Quang Hiếu –

    Mẫu hợp đồng thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước

    >> Luật sư trả lời: Hợp đồng thuê nhà có qua công chứng thì có phải nộp thuế không?

    >&gt Xem thêm:  Cá nhân có phải xuất hóa đơn khi cho thuê nhà không?

    3. Mẫu hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cập nhật mới nhất

    Công ty Luật Minh Khuê xin giới thiệu Mẫu hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước để quý khách hàng tham khảo:

    ———————————–

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————

    ………., ngày……..tháng ……..năm………

    HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

    Số ……../HĐ

    Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

    Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở;

    Căn cứ đơn đề nghị ký kết hợp đồng thuê nhà ở cũ của ông (bà)…………………………………………..đề ngày……/…../……..

    Căn cứ (1)……………………………………………………

    Hai bên chúng tôi gồm:

    BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):

    – Ông (bà): ………………………………………..Chức vụ:……………………………….

    – Đại diện cho:…………………………………………………………………………………

    – Địa chỉ cơ quan: ……………………………………………………………………………

    – Điện thoại:………………………………………Fax:………………………………………

    – Tài khoản: ………………………………………tại Ngân hàng:……………………….

    BÊN THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC (sau đây gọi tắt là Bên thuê):

    – Ông (bà):………………………………………………………là đại diện cho các thành viên cùng thuê nhà ở có tên trong phụ lục kèm theo hợp đồng này (2).

    – Số CMND/CCCD (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân):……………………………………cấp ngày……/……/……….., tại ……………………………………………………………………………

    – Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………

    – Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………..

    – Điện thoại:…………………………………………………………………………………….

    Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt của hộ gia đình với các nội dung sau:

    Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở

    1. Loại nhà ở (ghi rõ nhà biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ…)

    ………………………………………………………………………………………………………………

    2. Cấp (hạng) nhà ở:…….………………………………………………..

    3. Địa chỉ nhà ở: ………………………………………………………………………………

    4. Tổng diện tích sử dụng nhà ở là…………..m², trong đó:

    a) Diện tích nhà chính là:……………………m²;

    b) Diện tích nhà phụ là: ………………..……m²

    Diện tích nhà ở ngoài hợp đồng mà Bên thuê tự xây dựng thêm là:………..m² (nếu có).

    (Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm hợp đồng này)

    Điều 2. Giá thuê nhà ở, các chi phí liên quan, phương thức và thời hạn thanh toán

    1. Giá thuê nhà ở được tính như sau:……………….m² x ……………………đ/tháng =………………………………đồng/tháng (I)

    (Bằng chữ:…………………………………………………………………………….).

    Giá thuê nhà ở này tính theo mức giá quy định tại Quyết định số ….. ngày…..tháng….năm…..do ……..(3) ban hành về việc….

    Giá thuê nhà ở này không bao gồm chi phí quản lý vận hành nhà ở và sẽ được điều chỉnh khi cơ quan có thẩm quyền ban hành giá thuê mới.

    2. Số tiền được miễn, giảm là………………………….đồng/tháng (II)

    (Bằng chữ:…………………………………………………………………………….).

    (Áp dụng quy định tại (4)…………………………………………………..).

    3. Số tiền thuê nhà ở thực tế Bên thuê phải trả hàng tháng (I-II) là:………………..……đồng/tháng;

    (Bằng chữ:…………………………………………………………………………….).

    4. Bên thuê có trách nhiệm nộp chi phí quản lý vận hành nhà ở:……………….đồng/tháng.

    5. Phương thức thanh toán tiền thuê: Bên thuê trả bằng (ghi rõ thanh toán bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển khoản)( (5):……………………………………..

    6. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê vào ngày …… hàng tháng hoặc theo quý là……………Đối với chi phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác, Bên thuê thanh toán theo thỏa thuận với bên cung cấp dịch vụ.

    Điều 3. Thời điểm nhận giao nhà ở, thời hạn cho thuê nhà ở

    1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày……..tháng……… năm …………..

    2. Thời hạn cho thuê nhà ở cũ là 05 năm, kể từ ngày……..tháng……. năm ………. Trước khi hết thời hạn hợp đồng 03 tháng, nếu Bên thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở thì có đơn đề nghị Bên cho thuê ký gia hạn hợp đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề nghị, Bên cho thuê nhà ở có trách nhiệm xem xét, đối chiếu quy định của pháp luật về đối tượng, điều kiện được thuê nhà ở để thông báo cho Bên thuê biết ký gia hạn hợp đồng thuê theo phụ lục số 3 đính kèm theo hợp đồng thuê này; nếu Bên thuê không còn thuộc đối tượng, đủ điều kiện được thuê nhà ở tại địa chỉ quy định tại Khoản 3 Điều 1 của hợp đồng này thì hai bên chấm dứt hợp đồng thuê và Bên thuê phải bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn quy định tại hợp đồng này.

    3. Nhà ở cho thuê này thuộc diện nhà ở cũ được bố trí sử dụng từ ngày (6)…………………………………………………………………………………..

    Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê

    1. Quyền của Bên cho thuê:

    a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

    b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền nhà đúng thời hạn đã cam kết;

    c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;

    d) Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và thu hồi nhà ở cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc khi nhà ở thuộc diện bị thu hồi theo quy định của pháp luật.

    đ) Các quyền khác theo thỏa thuận…

    2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:

    a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;

    b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

    c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;

    d) Trường hợp có điều chỉnh giá thuê nhà ở, chi phí quản lý vận hành nhà ở thì phải thông báo cho Bên thuê biết trước ít nhất 01 tháng;

    đ) Làm thủ tục ký gia hạn hợp đồng thuê nếu Bên thuê vẫn đủ điều kiện được thuê và có nhu cầu thuê tiếp;

    e) Thông báo cho Bên thuê biết rõ thời gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi;

    g) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, xử lý nhà ở cho thuê và giải quyết các tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;

    f) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận…

    Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê

    1. Quyền của Bên thuê:

    a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;

    b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở mà không phải do lỗi của mình gây ra;

    c) Được tiếp tục thuê nếu hết hạn hợp đồng mà vẫn đủ điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu thuê tiếp;

    d) Các quyền khác theo thỏa thuận…

    2. Nghĩa vụ của Bên thuê:

    a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết; thanh toán các chi phí quản lý vận hành và chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ;

    b) Sử dụng nhà đúng mục đích; giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

    c) Không được tự ý sửa chữa, cải tạo, xây dựng lại nhà ở thuê hoặc lấn chiếm, cơi nới, chiếm dụng phần sử dụng chung của nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở và các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, xử lý nhà ở và giải quyết các tranh chấp liên quan đến hợp đồng thuê này;

    d) Không được tự ý chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà ở;

    đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

    e) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong thời hạn……….ngày khi chấm dứt hợp đồng thuê quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi theo quy định;

    g) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận …

    Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

    Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện trong các trường hợp sau:

    1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở;

    2. Khi Bên thuê không còn thuộc đối tượng được tiếp tục thuê nhà ở;

    3. Khi Bên thuê nhà chết mà khi chết không có ai trong hộ gia đình đang cùng chung sống;

    4. Khi Bên thuê không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng;

    5. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê;

    6. Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền thuê cho người khác;

    7. Khi nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

    8. Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận (nếu có) hoặc theo quy định pháp luật.

    Điều 7. Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp

    1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục hợp đồng, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.

    2. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

    Điều 8. Điều khoản thi hành

    Hợp đồng này có thời hạn là 05 năm và có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết. Hợp đồng này có …trang, được lập thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.

    BÊN THUÊ NHÀ Ở
    (Ký và ghi rõ họ tên)

    BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở
    (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)

    Phụ lục 1: Tên các thành viên cùng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước (7)

    Theo hợp đồng thuê nhà ở số………..ngày……./…/……bao gồm:

    STT

    Họ và tên thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở

    Mối quan hệ với người đại diện đứng tên ký hợp đồng thuê nhà ở

    Ghi chú

    1

    Nguyễn Văn A

    CMND số:…………….…

    Đứng tên đại diện hợp đồng thuê nhà ở

    2

    Nguyễn Văn B

    CMND số:………………

    Vợ

    3

    Nguyễn Văn C

    CMND số:………………

    Con đẻ

    ….

    ……………………….….

    Phụ lục 2: Sơ đồ vị trí và mặt bằng nhà ở cho thuê8

    (kèm theo hợp đồng cho thuê nhà ở số……………..)

    Đại diện đứng tên hợp đồng thuê nhà ở
    (ký và ghi rõ họ tên)

    Bên cho thuê nhà ở
    (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)

    Phụ lục 3. Gia hạn hợp đồng thuê nhà ở cũ

    Hôm nay, ngày ……..tháng……..năm …….Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết phụ lục gia hạn hợp đồng thuê nhà ở cũ theo hợp đồng thuê nhà số ……….ký ngày …./…./…….với các nội dung sau đây:

    1. Họ và tên người tiếp tục được thuê nhà ở:

    – Họ và tên (9):……………………….CMND số:………………là……………..

    – Họ và tên:…………………………CMND số:………………là………….….

    – Họ và tên:…………………………CMND số:……………….là……….…….

    – Họ và tên:…………… …………..CMND số:.………………là……………..

    ………………………………………………………………………………….

    2. Giá thuê nhà ở:

    a) Giá thuê nhà ở là…………………..Việt Nam đồng/ tháng (I)

    (Bằng chữ:……………………………..Việt Nam đồng/tháng).

    b) Số tiền được miễn, giảm là……………….Việt Nam đồng/tháng (II) (10)

    (Bằng chữ:……………………………..Việt Nam đồng/tháng).

    c) Số tiền thuê phải nộp là: (I) – (II) = ……………Việt Nam đồng/tháng

    (Bằng chữ:……………………………..Việt Nam đồng/tháng).

    Giá cho thuê nhà ở này được tính từ ngày……./……/…….

    3. Thời hạn thuê nhà ở:

    Thời hạn thuê nhà ở là…………..tháng (năm), kể từ ngày ……/…./…….

    4. Cam kết các bên

    a) Các nội dung khác trong hợp đồng thuê nhà số……ký ngày…./…./….. vẫn có giá trị pháp lý đối với hai bên khi thực hiện thuê nhà ở theo thời hạn quy định tại phụ lục gia hạn hợp đồng này.

    b) Các thành viên có tên trong phụ lục gia hạn hợp đồng thuê nhà ở này cùng với Bên cho thuê tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ đã quy định tại hợp đồng thuê nhà ở số………..ký ngày…./……/……..

    c) Phụ lục gia hạn hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết và được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản chuyển cho cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.

    BÊN THUÊ NHÀ Ở
    (Ký và ghi rõ họ tên)

    BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở
    (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)

    ____________

    1. Ghi Quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước hoặc văn bản cho phép chuyển quyền thuê của cơ quan quản lý nhà ở (nếu là trường hợp chuyển quyền thuê);

    2. Đính kèm là phụ lục tên các thành viên cùng thuê nhà ở (nếu trường hợp thuê nhà ở là hộ gia đình);

    3. Ghi Quyết định về giá thuê nhà ở do Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở đó ban hành;

    4. Ghi rõ căn cứ áp dụng việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở;

    5. Hai bên thỏa thuận rõ việc thu nộp tiền thuê nhà ở;

    6. Ghi rõ thời điểm bố trí sử dụng nhà ở này thuộc diện bố trí trong khoảng thời gian từ trước ngày 27/11/1992 hay trong khoảng thời gian từ ngày 27/11/1992 đến trước ngày 19/01/2007;

    7. Chỉ ghi tên các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên. Phụ lục này được đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở;

    8. Phụ lục sơ đồ vị trí, mặt bằng nhà ở, phía dưới sơ đồ có đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở và có chữ ký, họ tên người đại diện đứng tên hợp đồng thuê nhà ở;

    9. Ghi họ tên thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên được tiếp tục thuê nhà ở và mối quan hệ với người đứng tên hợp đồng thuê nhà ở hoặc người đại diện ký gia hạn hợp đồng (nếu có thay đổi người đứng tên hợp đồng);

    10. Nếu Bên thuê được miễn, giảm tiền thuê nhà ở thì ghi rõ số tiền được miễn, giảm; nếu không được miễn, giảm thì ghi rõ là không.

    >&gt Xem thêm:  Mẫu hợp đồng thuê nhà ở bản cập nhật mới nhất năm 2020

    4. Mẫu hợp đồng thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước (Mẫu số 10 – Phụ lục II)

    Luật Minh Khuê xin giới thiệu: Mẫu hợp đồng thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước (Mẫu số 10 – Phụ lục II) ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng

    ——————————————

    Mẫu số 10 – PHỤ LỤC II

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ——————–

    ………., ngày……..tháng ……..năm………

    HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI

    Số ……../HĐ

    Căn cứ Bộ Luật Dân sự;

    Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

    Căn cứ Thông tư s 20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hưng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định s 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

    Căn cứ đơn đề nghị thuê nhà ở xã hội của ông (bà)………………………………………………. ngày ………. tháng ……. năm …………………

    Căn cứ49…………………………………………………………………………………………………

    Hai bên chúng tôi gồm:

    BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):

    – Tên đơn vị (1): ……………………………………………………………………………………………

    – Họ và tên (2): …………………………………………………………………………………………….

    – Số CMND (3) (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …………………. cấp ngày ………./ ……../ ……………….. tại ………………………………………………………….

    – Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………

    – Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

    – Điện thoại: …………………………………………… Fax (nếu có):……………………………….

    Số tài Khoản: ……………………………. tại Ngân hàng: ………………………………………….

    – Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………

    BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):

    – Tên đơn vị (4): ………………………………………………………………………………………….

    – Người đại diện theo pháp luật (5): ………………………………………………………………….

    – Ông (bà) (6): …………………………………………… là đại diện cho……………………………. thuê nhà ở có tên trong phụ lục A đính kèm theo hợp đồng này (nếu có).

    – Số CMND (7) (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số …………………. cấp ngày ………./ ……../ ……………….. tại ………………………………………………………….

    – Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………

    – Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú: …………………………………………………………………..

    – Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………..

    Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở xã hội với các nội dung sau đây:

    Điều 1. Các thông tin về nhà ở cho thuê

    1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ): ……………………………………………..

    2. Địa chỉ nhà ở: ………………………………………………………………………………………..

    3. Diện tích sử dụng …………………. m2 (đối với căn hộ chung cư là diện tích thông thủy)

    4. Các thông tin về phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ chung cư):……………………………………………………………………….

    5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở: …………………………………………………….

    6. Đặc Điểm về đất xây dựng: …………………………………………………………………………

    (Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm Hợp đồng này)

    Điều 2. Giá thuê nhà ở, phương thức và thời hạn thanh toán

    1. Giá thuê nhà ở là ……………………………. đồng/01 tháng.

    (Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………….).

    (Giá thuê này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và kinh phí bảo trì nhà ở).

    2. Phương thức thanh toán: Bên thuê có trách nhiệm trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển Khoản) (8): ……………………………………………………………………

    3. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà ở vào ngày ……………………… hàng tháng.

    4. Các chi phí về quản lý vận hành nhà ở, chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính vào giá thuê nhà ở quy định tại Khoản 1 Điều này.

    Các chi phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác Bên thuê thanh toán theo thời hạn thỏa thuận với bên cung cấp dịch vụ.

    Điều 3. Thời Điểm nhận giao nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở

    1. Thời Điểm giao nhận nhà ở: ngày ……….. tháng ……….. năm ………..

    2. Thời hạn cho thuê nhà ở là (9) …. năm (các bên tự thỏa thuận), kể từ ngày …. tháng năm….

    Trước khi hết thời hạn hợp đồng 03 tháng, nếu Bên thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở thì có đơn đề nghị Bên cho thuê ký gia hạn hợp đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề nghị, Bên cho thuê có trách nhiệm xem xét, đối chiếu quy định của pháp luật về đối tượng, Điều kiện được thuê nhà ở để thông báo cho Bên thuê biết ký gia hạn hợp đồng thuê theo phụ lục B đính kèm theo hợp đồng thuê này; nếu Bên thuê không còn thuộc đối tượng, đủ Điều kiện được thuê nhà ở tại địa chỉ quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Hợp đồng này hoặc không còn nhu cầu thuê tiếp thì hai bên chấm dứt hợp đồng thuê và Bên thuê phải bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn quy định tại Hợp đồng này.

    Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê

    1. Quyền của Bên cho thuê:

    a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng Mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở cho thuê;

    b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền nhà theo đúng thời hạn đã cam kết và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ (nếu có);

    c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;

    d) Thu hồi nhà ở trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này;

    đ) Các quyền khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).

    2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:

    a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;

    b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

    c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;

    d) Thông báo cho Bên thuê những thay đổi về giá thuê, phí dịch vụ quản lý vận hành trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;

    đ) Làm thủ tục ký gia hạn hợp đồng thuê nếu Bên thuê vẫn đủ Điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở;

    e) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở cho thuê và giải quyết các tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;

    g) Thông báo cho Bên thuê biết rõ thời gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi;

    h) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).

    Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê

    1. Quyền của Bên thuê:

    a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;

    b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở mà không phải do lỗi của mình gây ra;

    c) Được tiếp tục ký gia hạn hợp đồng thuê nếu hết hạn hợp đồng mà vẫn thuộc đối tượng, đủ Điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu thuê tiếp;

    d) Các quyền khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).

    2. Nghĩa vụ của Bên thuê:

    a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết;

    b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn chi phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ trong quá trình sử dụng nhà ở cho thuê;

    c) Sử dụng nhà thuê đúng Mục đích; giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

    d) Không được tự ý sửa chữa, cải tạo, xây dựng lại nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà ở, các quyết định của cơ quan có thm quyền về quản lý, xử lý nhà ở và giải quyết tranh chp liên quan đến Hợp đồng này;

    đ) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác sử dụng nhà thuê dưới bất kỳ hình thức nào;

    e) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

    g) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này hoặc trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi trong thời hạn …………….. ngày, kể từ ngày Bên thuê nhận được thông báo của Bên cho thuê;

    h) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).

    Điều 6. Chấm dt hợp đồng thuê nhà ở

    Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở xã hội được thực hiện trong các trường hợp sau:

    1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở.

    2. Khi Bên thuê không còn thuộc đối tượng được tiếp tục thuê nhà ở hoặc không có nhu cầu thuê tiếp.

    3. Khi Bên thuê nhà chết mà khi chết không có ai trong hộ gia đình đang cùng chung sống.

    4. Khi Bên thuê không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng.

    5. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê.

    6. Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền thuê cho người khác hoặc cho người khác sử dụng nhà ở thuê.

    7. Khi nhà ở thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    8. Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của hợp đồng này (nếu có) hoặc theo quy định pháp luật.

    Điều 7. Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng

    Hai Bên thỏa thuận cụ thể về các trường hp vi phạm hợp đồng và trách nhiệm của mỗi Bên trong trường hợp vi phạm.

    Điều 8. Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp

    1. Hai Bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục hợp đồng, phụ lục của Hợp đồng này có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.

    2. Trường hợp khi chưa hết hạn hợp đồng mà Bên thuê có nhu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì hai Bên thống nhất cùng lập Biên bản chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Khi chấm dứt hợp đồng, các bên nhất trí hoàn tất các nghĩa vụ của mỗi bên theo thỏa thuận trong Hợp đồng này; Bên thuê có trách nhiệm bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn ……ngày, kể từ ngày ký Biên bản chấm dứt hợp đồng thuê.

    4. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

    5. Các cam kết khác.

    Điều 9. Các thỏa thun khác

    (Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật).

    1 …………………………..

    2 …………………………..

    Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng

    1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………………………………………………………………

    2. Hợp đồng này có thời hạn là …. năm và có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết. Hợp đồng này có …. trang được lập thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.

    BÊN THUÊ NHÀ Ở
    (Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ của người ký)

    BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở
    (Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thìđóng dấu và ghi chức vụ của người ký)

    Phụ lục A

    Tên các thành viên trong hợp đồng thuê nhà ở số ……………………… ngày …./…./…….. bao gồm:

    STT

    Họ và tên thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở

    Mối quan hệ với người đại diện đứng tên ký hợp đồng thuê nhà ở

    Ghi chú

    1

    Nguyễn Văn A

    Số CMND: ……………………..

    Đứng tên ký hợp đồng thuê nhà ở

    2

    Nguyễn Thị B

    Số CMND: ……………………..

    Vợ

    3

    Nguyễn Văn C

    Số CMND: ……………………..

    Con đẻ

    …………………………………..

    ………………….

    Ghi chú: Chỉ ghi tên các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên. Phụ lục này được đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.

    Phụ lục B. Gia hạn hợp đồng thuê nhà ở

    Hôm nay, ngày ………. tháng ………. năm ………. Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết phụ lục gia hạn hợp đồng thuê nhà ở theo hợp đồng thuê nhà số ……………. ký ngày ……./……./……. với các nội dung sau đây:

    1. Họ và tên người tiếp tục được thuê nhà :

    – Họ và tên (10): …………………………………..CMND số………………. là ………………………..

    – Họ và tên: …………………………………….CMND số………………. là ………………………..

    – Họ và tên: …………………………………….CMND số………………. là ………………………..

    – Họ và tên: …………………………………….CMND số………………. là ………………………..

    …………………………………………………

    2. Giá thuê nhà :

    Giá thuê nhà ở (11) là ……………………………………… Việt Nam đồng/tháng

    (Bằng chữ: ………………………………………………. Việt Nam đồng/tháng).

    Giá thuê nhà ở này được tính từ ngày ……. tháng ……. năm….

    3. Thời hn thuê nhà ở:

    Thời hạn thuê nhà ở là …………………. tháng (năm), kể từ ngày …../…../ …………..

    4. Cam kết các Bên

    a) Các nội dung khác trong hợp đồng thuê nhà số …………. ký ngày …../…../ ………….. vẫn có giá trị pháp lý đối với hai bên khi thực hiện thuê nhà ở theo thời hạn quy định tại phụ lục gia hạn hợp đồng này.

    b) Các thành viên có tên trong phụ lục gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở này cùng với Bên cho thuê tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ đã quy định tại hợp đồng thuê nhà ở số ……………… ký ngày…../ …../…………………..

    c) Phụ lục gia hạn Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết và được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi cho cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.

    BÊN THUÊ NHÀ Ở
    (Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

    BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở
    (Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

    ____________

    1. Chỉ ghi mục này nếu bên cho thuê là tổ chức.

    2. Ghi rõ họ và tên người đại diện theo pháp luật nếu bên cho thuê là tổ chức; ghi rõ họ và tên cá nhân nếu bên cho thuê là cá nhân.

    3. Chỉ ghi nếu bên cho thuê là cá nhân.

    4. Chỉ ghi mục này nếu bên thuê là tổ chức.

    5. Chỉ ghi mục này nếu bên thuê là tổ chức.

    6. Chỉ ghi mục này nêu bên thuê là cá nhân.

    7. Ghi cho cả trường hợp bên thuê là tổ chức hoặc là cá nhân.

    8. Hai bên thỏa thuận rõ phương thức và địa chỉ thu nộp tiền thuê nhà ở.

    9. Các bên tự thỏa thuận về thời hạn thuê nhưng tối đa không vượt quá 05 năm. Đối với nhà ở xã hội chỉ để cho thuê thì thời hạn tối đa là 10 năm.

    10. Ghi họ tên thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên được tiếp tục thuê nhà ở và mối quan hệ với người đứng tên hợp đồng thuê nhà ở hoặc người đại diện ký gia hạn hợp đồng (nếu có thay đổi người đứng tên hợp đồng)

    11. Đã bao gồm kinh phí bảo trì nhà ở.

    >&gt Xem thêm:  Các mẫu hợp đồng thuê nhà thông dụng mới nhất năm 2020

    ——————————————————

    THAM KHẢO MỘT SỐ DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT:

    1. Tư vấn tách thửa đất đai;

    2. Tư vấn pháp luật đất đai;

    3. Tư vấn cấp lại sổ đỏ bị mất;

    4. Tư vấn mua bán, chuyển nhượng đất đai;

    5. Tư vấn đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

    6. Tư vấn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do trúng đấu giá;

    >&gt Xem thêm:  Mẫu hợp đồng cho thuê nhà cập nhật mới nhất năm 2020