Mục lục bài viết

    1. Giải thích ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính

    Chào Luật sư Minh Khuê, Luật sư cho hỏi các ký hiệu như LUC, ONT, ODT, CLN… trên bản đồ địa chính là gì? Tôi xem mà tôi không hiểu đất của mình là đất gì rất mong Luật sư tư vấn cho tôi được hiểu vì tôi là nông dân nên tôi không nắm được pháp Luật nên rất mong Luật sư giúp đỡ, ?
    Xin chân thành cảm ơn Luật sư.

    Luật sư tư vấn:

    Căn cứ vào Luật đất đai 2013 về phân loại đất được chia làm 3 nhóm chính đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng. Trên bản đồ, loại đất được thể hiện bằng kí hiệu chữ theo quy phạm.

    Trong 3 nhóm đất nêu trên có các loại đất khác nhau như: Đất chuyên trồng lúa nước, đất bằng trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất ở nông thôn, đất ở đô thị, đất thương mại, đất quốc phòng – an ninh…có rất nhiều loại đất khác nhau và thường bản đồ được thu nhỏ nên khi thể hiện trên bản đồ được thể hiện dưới dạng ký hiệu.

    (*) Ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính (Ban hành kèm theo Thông tư 25/2015/TT-BTNMT):

    STT

    Loại đất

    I

    NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIÊP

    1

    Đất chuyên trồng lúa nước

    LUC

    2

    Đất trồng lúa nước còn lại

    LUK

    3

    Đất lúa nương

    LUN

    4

    Đất bằng trồng cây hàng năm khác

    BHK

    5

    Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

    NHK

    6

    Đất trồng cây lâu năm

    CLN

    7

    Đất rừng sản xuất

    RSX

    8

    Đất rừng phòng hộ

    RPH

    9

    Đất rừng đặc dụng

    RDD

    10

    Đất nuôi trồng thủy sản

    NTS

    11

    Đất làm muối

    LMU

    12

    Đất nông nghiệp khác

    NKH

    II

    NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

    1

    Đất ở tại nông thôn

    ONT

    2

    Đất ở tại đô thị

    ODT

    3

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    TSC

    4

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    DTS

    5

    Đất xây dựng cơ sở văn hóa

    DVH

    6

    Đất xây dựng cơ sở y tế

    DYT

    7

    Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

    DGD

    8

    Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

    DTT

    9

    Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

    DKH

    10

    Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

    DXH

    11

    Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

    DNG

    12

    Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

    DSK

    13

    Đất quốc phòng

    CQP

    14

    Đất an ninh

    CAN

    15

    Đất khu công nghiệp

    SKK

    16

    Đất khu chế xuất

    SKT

    17

    Đất cụm công nghiệp

    SKN

    18

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    SKC

    19

    Đất thương mại, dịch vụ

    TMD

    20

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    SKS

    21

    Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

    SKX

    22

    Đất giao thông

    DGT

    23.

    Đất thủy lợi

    DTL

    24

    Đất công trình năng lượng

    DNL

    25

    Đất công trình bưu chính, viễn thông

    DBV

    26

    Đất sinh hoạt cộng đồng

    DSH

    27

    Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

    DKV

    28

    Đất chợ

    DCH

    29

    Đất có di tích lịch sử – văn hóa

    DDT

    30

    Đất danh lam thắng cảnh

    DDL

    31

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    DRA

    32

    Đất công trình công cộng khác

    DCK

    33

    Đất cơ sở tôn giáo

    TON

    34

    Đất cơ sở tín ngưỡng

    TIN

    35

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    NTD

    36

    Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

    SON

    37

    Đất có mặt nước chuyên dùng

    MNC

    38

    Đất phi nông nghiệp khác

    PNK

    III

    NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

    1

    Đất bằng chưa sử dụng

    BCS

    2

    Đất đồi núi chưa sử dụng

    DCS

    3

    Núi đá không có rừng cây

    NCS

    Như vậy các loại đất khi thể hiện trên bản đồ sẽ được thể hiện dưới dạng ký hiệu, muốn biết đó là loại đất gì thì phải căn cứ vào bảng ký hiệu nếu trên.

    Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật Đất đai về phân loại đất, ký hiệu các loại đất , gọi: 1900.0159 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác!

    >&gt Xem thêm:  Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với từng loại đất theo quy định của pháp luật đất đai ?

    2. Các loại đất không phải nộp tiền thuế sử dụng đất ?

    Thưa luật sư , tôi hiện đang sống ở Nghệ An và có sổ đỏ đất trồng cây lâu năm, năm nào tôi cũng phải nộp hơn 4 triệu tiền thuế đất hằng năm. Không biết đất của tôi đang có có thuộc trường hợp phải nộp thuế không ạ. Vì tôi thấy trên sổ đỏ của tôi có ghi là “giao đất không thu tiền sử dụng đất”?
    Tôi xin cảm ơn!

    Trả lời:

    Các loại đất không phải nộp thuế sử dụng đất hàng năm được quy định tại Điều 3 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 và hướng dẫn chi tiết tại Điều 3 Nghị định 53/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

    + Đất sử dụng vào mục đích công cộng

    Gồm:

    – Đất giao thông, thủy lợi bao gồn đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình đường giao thông, cầu cống, vỉa hè, đường sắt, đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay, bao gồm cả đất nằm trong quy hoạch xây dựng cảng hàng không, sân bay nhưng chưa xây dựng do được phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn phát triển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đất xây dựng các hệ thống cấp nước (không bao gồm nhà máy sản xuất nước), hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn giao thông, an toàn thủy lợi;

    – Đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng bao gồm đất sử dụng làm nhà trẻ, trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, công trình văn hóa, điểm bưu điện – văn hóa xã, phường, thị trấn, tượng đài, bia tưởng niệm, bảo tàng, cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật, cơ sở dạy nghề, cơ sở cai nghiện ma túy, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm; khu nuôi dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn;

    – Đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định bảo vệ;

    – Đất xây dựng công trình công cộng khác bao gồm đất sử dụng cho mục đích công cộng trong khu đô thị, khu dân cư nông thôn; đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đất xây dựng công trình hệ thống đường dây tải điện, hệ thống mạng truyền thông, hệ thống dẫn xăng, dầu, khí và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình trên; đất trạm điện; đất hồ, đập thủy điện; đất xây dựng nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất để chất thải, bãi rác, khu xử lý chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

    + Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng

    Bao gồm: đất thuộc nhà chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.

    + Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.

    + Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.

    + Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ tường, nhà thờ họ

    Bao gồm: diện tích đất xây dựng công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ theo khuôn viên của thửa đất có các công trình này.

    + Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp

    Gồm:

    – Đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, trụ sở tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức sự nghiệp công lập; trụ sở các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài tại Việt Nam và các tổ chức quốc tế liên chính phủ được hưởng ưu đãi, miễn trừ tương đương cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam;

    – Đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học và công nghệ, ngoại giao của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức sự nghiệp công lập.

    + Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh

    Gồm:

    – Đất thuộc doanh trại, trụ sở đóng quân;

    – Đất làm căn cứ quân sự;

    – Đất làm các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và các công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh;

    – Đất làm ga, cảng quân sự;

    – Đất làm các công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh;

    – Đất làm kho tàng của các đơn vị vũ trang nhân dân;

    – Đất làm trường bắn, thao trường, bãi tập, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;

    – Đất làm nhà khách, nhà công vụ, nhà thi đấu, nhà tập luyện thể dục, thể thao và các cơ sở khác thuộc khuôn viên doanh trại, trụ sở đóng quân của các đơn vị vũ trang nhân dân;

    – Đất làm trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý;

    – Đất xây dựng các công trình chiến đấu, công trình nghiệp vụ quốc phòng, an ninh khác do Chính phủ quy định.

    + Đất phi nông nghiệp để xây dựng các công trình của hợp tác xã

    Đất phi nông nghiệp để xây dựng các công trình của hợp tác xã phục vụ trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.

    Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật Đất đai về tiền thuế sử dụng đất hàng năm, gọi: 1900.0159 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác!

    >&gt Xem thêm:  Giải thích các mã ký hiệu về loại đất thể hiện trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính (ONT, BHK, ODT, LUC, TMD…)

    3. Đất trồng lúa có được chuyển sang loại đất khác không ?

    Thưa Luật sư Minh Khuê! Tôi có một vấn đề liên quan đến đất đai, tôi muốn Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi có 500m2 đất trồng lúa, hiện nay tôi đang muốn chuyển sang đất trồng cây ăn lâu năm có được không?
    Mong Luật sư tư vấn giúp tôi, xin cảm ơn Luật sư!

    Luật sư tư vấn:

    Theo quy định của pháp Luật thì đất trồng lúa muốn chuyển sang đất trồng cây lâu năm phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất. Căn cứ theo điều 57, Luật đất đai năm 2013.

    Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

    1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

    a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

    b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

    c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

    d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

    đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

    e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

    g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

    2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

    Như vậy khi sở hữu đất trồng lúa mà muốn sử dụng vào mục đích khác thì phải đăng thay đổi mục đích sử dụng. Thủ tục cụ thể như sau:

    Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.

    Điều 11. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất

    1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:

    a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;

    b) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.

    2. Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm có:

    a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;

    b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).

    3. Trình tự, thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:

    a) Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 60 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

    b) Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

    Nếu không làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sẽ bị xử phạt như sau:

    Điều 6 , Nghị định 102/2014/NĐ-CP Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép

    1. Chuyển mục đích sử dụng sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng thì hình thức và mức xử phạt như sau:

    a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,5 héc ta;

    b) Phạt tiền từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 03 héc ta;

    c) Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên.

    2. Chuyển mục đích sử dụng sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì hình thức và mức xử phạt như sau:

    a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,5 héc ta;

    b) Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 03 héc ta;

    c) Phạt tiền từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên.

    3. Chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp thì hình thức và mức xử phạt như sau:

    a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,5 héc ta;

    b) Phạt tiền từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 03 héc ta;

    c) Phạt tiền từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên.

    4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

    a) Buộc khôi phục lại tình trạng của đất trước khi vi phạm đối với hành vi quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này;

    b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này.

    Như vậy khi muốn chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm thì bạn phải đăng ký, nếu không đăng ký thì bạn sẽ bị xử phạt hành chính và buộc phải khắc phục hậu quả bằng cách phá bỏ các cây lâu năm đã trồng đấy đi.

    Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật Đất đai về chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp , gọi: 1900.0159 để được giải đáp.

    >&gt Xem thêm:  Đất 5% là gì, mục đích sử dụng của đất 5%?

    4. CNĐ là loại đất gì?

    Luật sư tư vấn:

    Ký hiệu loại đất theo mục đích sử dụng đất được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 01 Thông tư 55/2013/TT-BTNMT như sau:

    Ký hiệu loại đất theo mục đích sử dụng đất (*)

    STT

    Mục đích sử dụng đất ghi trên BĐĐC

    Mục đích sử dụng đất

    tôi

    ĐẤT NÔNG NGHIỆP

    I.1

    Đất sản xuất nông nghiệp

    I.1.1

    Đất trồng cây hàng năm

    I.1.1.1

    Đất trồng lúa

    Đất chuyên trồng lúa nước

    LỰC

    Đất trồng lúa nước còn lại

    CLOSE

    Đất trồng lúa nương

    LUN

    I.1.1.2

    Đất cỏ dùng vào chăn nuôi

    COC

    I.1.1.3

    Đất trồng cây hàng năm khác

    Đất bằng trồng cây hàng năm khác

    BHK

    Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

    NHK

    I.1.2

    Đất trồng cây lâu năm

    I.1.2.1

    Đất trồng cây công nghiệp lâu năm

    LNC

    I.1.2.2

    Đất trồng cây ăn quả lâu năm

    lnq

    I.1.2.3

    Đất trồng cây lâu năm khác

    LNK

    I.2

    Đất lâm nghiệp

    I.2.1

    Đất rừng sản xuất

    I.2.1.1

    Đất có rừng tự nhiên sản xuất

    RSN

    I.2.1.2

    Đất có rừng trồng sản xuất

    RST

    I.2.1.3

    Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất

    RSK

    I.2.1.4

    Đất trồng rừng sản xuất

    RSM

    I.2.2

    Đất rừng phòng hộ

    I.2.2.1

    Đất có rừng tự nhiên phòng hộ

    RPN

    I.2.2.2

    Đất có rừng trồng phòng hộ

    RPT

    I.2.2.3

    Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ

    RPK

    I.2.2.4

    Đất trồng rừng phòng hộ

    RPM

    I.2.3

    Đất rừng đặc dụng

    I.2.3.1

    Đất có rừng tự nhiên đặc dụng

    RDN

    I.2.3.2

    Đất có rừng trồng đặc dụng

    RDT

    I.2.3.3

    Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng

    RDK

    I.2.3.4

    Đất trồng rừng đặc dụng

    RDM

    I.3

    Đất nuôi trồng thủy sản

    I.3.1

    Đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn

    TSL

    I.3.2

    Đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt

    TSN

    I.4

    Đất làm muối

    LMU

    I.5

    Đất nông nghiệp khác

    NKH

    II

    ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

    II.1

    Đất ở

    II.1.1

    Đất ở tại nông thôn

    II.1.2

    Đất ở tại đô thị

    ODT

    II.2

    Đất chuyên dùng

    II.2.1

    Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

    II.2.1.1

    Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước

    TSC

    II.2.1.2

    Đất trụ sở khác

    TSK

    II.2.1.3

    Đất quốc phòng

    FPA

    II.2.1.4

    Đất an ninh

    CÓ THỂ

    II.2.2

    Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

    II.2.2.1

    Đất khu công nghiệp

    SKK

    II.2.2.2

    Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh

    SKC

    II.2.2.3

    Đất cho hoạt động khoáng sản

    SKS

    II.2.2.4

    Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ

    SKX

    II.2.3

    Đất có mục đích công cộng

    II.2.3.1

    Đất giao thông

    DGT

    II.2.3.2

    Đất thủy lợi

    DTL

    II.2.3.3

    Đất công trình năng lượng

    DNL

    II.2.3.4

    Đất công trình bưu chính viễn thông

    DBV

    II.2.3.5

    Đất cơ sở văn hóa

    DVH

    II.2.3.6

    Đất cơ sở y tế

    DYT

    II.2.3.7

    Đất cơ sở giáo dục – đào tạo

    DGD

    II.2.3.8

    Đất cơ sở thể dục – thể thao

    DTT

    II.2.3.9

    Đất cơ sở nghiên cứu khoa học

    DKH

    II.2.3.10

    Đất cơ sở dịch vụ về xã hội

    DXH

    II.2.3.11

    Đất chợ

    DCH

    II.2.3.12

    Đất có di tích, danh thắng

    DDT

    II.2.3.13

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    DRAW

    II.3

    Đất tôn giáo, tín ngưỡng

    II.3.1

    Đất tôn giáo

    TÔN

    II.3.2

    Đất tín ngưỡng

    TIN

    II.4

    Đất nghĩa trang, nghĩa địa

    NTD

    II.5

    Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng

    II.5.1

    Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối

    CON TRAI

    II.5.2

    Đất có mặt nước chuyên dùng

    MNC

    II.5

    Đất phi nông nghiệp khác

    PNK

    III

    Đất chưa sử dụng

    III.1

    Đất bằng chưa sử dụng

    BCS

    III.2

    Đất đồi núi chưa sử dụng

    DCS

    III.3

    Núi đá không có rừng cây

    NCS

    IV

    Đất có mặt nước ven biển

    IV.1

    Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản

    MVT

    IV.2

    Đất mặt nước ven biển có rừng

    MVR

    IV.3

    Đất mặt nước ven biển có mục đích khác

    MVK

    Như vậy, theo quy định trên thì không có kí hiệu CNĐ như bạn đã trình bày. Do đó, bạn nên đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để hỏi rõ về loại kí hiệu này.

    Trân trọng ./.

    >&gt Xem thêm:  Mẫu phiếu lấy ý kiến của khu dân cư về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất (Mẫu số 05/ĐK)

    5. Quy định về phân loại đất ? Căn cứ phân loại đất đai ?

    Thưa quý các Luật gia, Luật sư của công ty luật Minh Khuê. Xin cho biết Luật đất đai năm 2013 quy định như thế nào về phân loại đất ? Việc xác định loại đất dựa trên căn cứ nào ?
    Cảm ơn!

    Trả lời:

    Thứ nhất, luật đất đai năm 2013 quy định về phân loại đất như sau:

    Theo quy định tại Điều 10 Luật đất đai năm 2013 về phân loại đất, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân thành ba nhóm, cụ thể như sau:

    1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

    a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

    b) Đất trồng cây lâu năm;

    c) Đất rừng sản xuất;

    d) Đất rừng phòng hộ;

    đ) Đất rừng đặc dụng;

    e) Đất nuôi trồng thủy sản;

    g) Đất làm muối;

    h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

    2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

    a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

    b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

    c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

    d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

    e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

    g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

    h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

    i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

    k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

    3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

    Thứ hai, theo quy định của Luật đất đai năm 2013, việc xác định loại đất dựa trên căn cứ sau đây:

    Điều 11 Luật đất đai năm 2013 quy định việc xác định loại đất theo một trong các căn cứ sau đây:

    1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

    2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này chưa được cấp giấy chứng nhận quy định tại mục 1 nêu trên

    3. Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại mục 1 nêu trên.

    4. Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại mục 1, 2, 3 nêu trên thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.

    Điều 3. Xác định loại đất – Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai:

    Việc xác định loại đất đối với trường hợp sử dụng đất không có giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 11 của Luật Đất đai được thực hiện theo quy định sau đây:

    1. Trường hợp đang sử dụng đất ổn định mà không phải do lấn, chiếm, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép thì loại đất được xác định theo hiện trạng đang sử dụng.

    2. Trường hợp sử dụng đất do lấn, chiếm, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép thì căn cứ vào nguồn gốc, quá trình quản lý, sử dụng đất để xác định loại đất.

    3. Trường hợp thửa đất đang sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau (không phải là đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất) thì việc xác định loại đất được thực hiện theo quy định sau đây:

    a) Trường hợp xác định được ranh giới sử dụng giữa các mục đích sử dụng thì tách thửa đất theo từng mục đích và xác định mục đích theo hiện trạng sử dụng của từng thửa đất đó;

    b) Trường hợp không xác định được ranh giới sử dụng giữa các mục đích thì mục đích sử dụng đất chính được xác định theo loại đất hiện trạng có mức giá cao nhất trong bảng giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định; trường hợp sử dụng đất sau khi có quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất để xác định mục đích chính.

    4. Trường hợp đất có nhà chung cư có mục đích hỗn hợp được xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, trong đó có một phần diện tích sàn nhà chung cư được sử dụng làm văn phòng, cơ sở thương mại, dịch vụ thì mục đích sử dụng chính của phần diện tích đất xây dựng nhà chung cư được xác định là đất ở.

    5. Cơ quan xác định loại đất quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Trường hợp thu hồi đất thì cơ quan có thẩm quyền xác định loại đất là cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

    Trên đây là tư vấn của chúng tôi, nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật Đất đai về phân loại đất, xác định giá đất, gọi: 1900.0159 để được giải đáp.

    Rất mong nhận được sự hợp tác!

    Trân trọng./.

    Bộ phận tư vấn pháp luật Đất đai – Công ty luật Minh Khuê

    >&gt Xem thêm:  Biên bản thỏa thuận về việc góp vốn mua chung đất mới nhất 2020 ?