Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi: 1900.0159
———————————————————————
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———***——–
HỢP ĐỒNG CHUYỂN ĐỔI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
Chúng tôi gồm có:
>> Xem thêm: Luật sư Tư vấn Pháp luật Miễn phí qua Điện thoại
Bên A (1)
…………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bên B (1)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
>> Xem thêm: Mẫu một số công văn thông dụng hiện hành – Cách hướng dẫn viết công văn
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển đổi quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1
CÁC QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN ĐỔI
1. Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..(2),
cụ thể như sau:
>> Xem thêm: Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với từng loại đất theo quy định của pháp luật đất đai ?
– Thửa đất số: ……………………………………………………………………………………………..
– Tờ bản đồ số:……………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………………….
– Diện tích: ………………………………………………………… m2 (bằng chữ: ………………….)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………………………………. m2
+ Sử dụng chung: ……………………………… m2
– Mục đích sử dụng:……………………………………………………………………………………
– Thời hạn sử dụng:……………………………………………………………………………………..
– Nguồn gốc sử dụng:………………………………………………………………………………….
>> Xem thêm: Luật sư giải thích ký hiệu các loại đất (LUC, ONT, ODT, CLN, TMD…) trên bản đồ địa chính
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
Giá trị quyền sử dụng đất do hai bên thoả thuận là: ……………………………….đồng
(bằng chữ: …………………………………………………………………………đồng Việt Nam).
2. Quyền sử dụng đất của bên B đối với thửa đất theo ………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..(2),
cụ thể như sau:
– Thửa đất số: …………………………………………………………………………………………
– Tờ bản đồ số:……………………………………………………………………………………….
– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………..
>> Xem thêm: Số điện thoại luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài
– Diện tích: ……………………………………. m2 (bằng chữ: ……………………………..)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………………………………. m2
+ Sử dụng chung: ……………………………… m2
– Mục đích sử dụng:………………………………………………………………………………
– Thời hạn sử dụng:……………………………………………………………………………….
– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………………………………………………….
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
Giá trị quyền sử dụng đất do hai bên thoả thuận là: ………………………….đồng
>> Xem thêm: Luật sư tư vấn pháp luật đấu thầu trực tuyến qua tổng đài điện thoại
(bằng chữ: …………………………………………………………………………đồng Việt Nam).
3. Chênh lệch về giá trị quyền sử dụng đất là: ………………………………….đồng
(bằng chữ: …………………………………………………………………………đồng Việt Nam).
ĐIỀU 2
VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Các bên chuyển đổi có nghĩa vụ giao các thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho nhau vào thời điểm …………
2. Các bên chuyển đổi có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất đối với các thửa đất chuyển đổi tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 3
THANH TOÁN CHÊNH LỆCH VỀ GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Bên …….. trả cho bên ……. khoản chênh lệch về giá trị quyền sử dụng đất nêu tại khoản 3 Điều 1 của Hợp đồng này.
>> Xem thêm: Tư vấn pháp luật giao thông trực tuyến qua tổng đài điện thoại
2. Phương thức thanh toán: ……………………………………………….
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
3. Việc thanh toán khoản chênh lệch về giá trị nêu tại khoản 3 Điều 1 của Hợp đồng này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 4
TRÁCH NHIỆM NỘP LỆ PHÍ
Lệ phí liên quan đến việc chuyển đổi quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do:
– Bên A chịu trách nhiệm nộp ……………………………..
– Bên B chịu trách nhiệm nộp ……………………………..
>> Xem thêm: Tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến qua tổng đài điện thoại
ĐIỀU 5
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2. Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển đổi quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
3. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nhận chuyển đổi nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
4. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
>> Xem thêm: Tư vấn pháp luật dân sự trực tuyến qua tổng đài điện thoại
4.1. Thửa đất không có tranh chấp;
4.2. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
5. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
6. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU …….
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
>> Xem thêm: Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự miễn phí qua tổng đài điện thoại
ĐIỀU …….
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Bên A Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên) (11) ( Ký và ghi rõ họ tên) (11)
LỜI CHỨNG CỦA CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN …………………
>> Xem thêm: Tư vấn pháp luật lao động trực tuyến qua tổng đài điện thoại
Ngày………tháng………..năm……… (bằng chữ …………………………….)
tại ……………………………………………………………………………,
tôi …………………………………………………., Chủ tịch/Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn ……………………………. huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
………………………………………………. tỉnh/thành phố ………………….
CHỨNG THỰC
– Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được giao kết giữa bên A là ………… và bên B là …………………; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
>> Xem thêm: Luật sư tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình trực tuyến qua tổng đài điện thoại
– …………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
………………………………………………………………..(3)
– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, …….. trang), giao cho:
+ Bên A …… bản chính;
+ Bên B ……. bản chính;
Lưu tại Uỷ ban nhân dân một bản chính.
Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCT/HĐGD.
CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH
>> Xem thêm: Luật sư tư vấn pháp luật thuế trực tuyến qua tổng đài điện thoại
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Ghi bên giao kết hợp đồng như sau:
1.1. Trường hợp là cá nhân:
Ông/Bà:………………………………………………
Sinh ngày:……./……/…………….
Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :………………. cấp ngày…../…../……..tại …………………………..
Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ………………………………………
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………
>> Xem thêm: Công ty luật, Văn phòng luật sư tư vấn luật miễn phí tại Cà Mau
Số điện thoại: ……………………………………… Email:……………
Trường hợp từ hai cá nhân trở lên thì thông tin của từng cá nhân được ghi lần lượt như trên.
1.2. Trường hợp là vợ chồng:
Ông: ……………………………………….
Sinh ngày: ……./……./………….
Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………………………………
cấp ngày…./…../……..tại ………………………………………………………….
Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ………………………………………
Cùng vợ là bà: ………………………………………………………………………
Sinh ngày: ……./……./………….
>> Xem thêm: Công ty luật, Văn phòng luật sư tư vấn luật miễn phí tại Đắk Lắk
Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………………………………..
cấp ngày…../…../……….tại ………………………………………………………..
Quốc tịch (đối với người nước ngoài): …………………………………….
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………………………………………………..
Email:……………………………………………………………………………………
1.3. Trường hợp là hộ gia đình:
a) Họ và tên chủ hộ:……………………..
Sinh ngày:……./……/…………….
Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :……………………………………..
cấp ngày…../…../……..tại ……………………………………………………………
Sổ hộ khẩu số : ……………………. cấp ngày ……/……/……. tại …………….
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………….
Số điện thoại:………………………………….
Email:……………………………………………
b) Các thành viên khác của hộ gia đình (người có đủ năng lực hành vi dân sự):
– Họ và tên: ……………………….
Sinh ngày: ……./……./………….
Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:……………………………………
cấp ngày…../…../…….tại ……………………………………………………………
Trường hợp hộ gia đình có nhiều thành viên thì các thông tin của từng thành viên được ghi lần lượt như trên.
* Trường hợp bên giao kết nêu tại các điểm 1.1, 1.2 và 1.3 nêu trên có người đại diện thì ghi:
Họ và tên người đại diện:…………………….
Sinh ngày:……../……/……..
Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :……………………………………….
cấp ngày…../…../……..tại ………………………………………………………………
Giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện: ………………………
…………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ………………………………….
Email:…………………………………………….
1.4. Trường hợp là tổ chức:
Tên tổ chức:…………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:…………….ngày…../…./……… do…………………………………………….cấp
Số tài khoản: ……………………………………………………..
Họ và tên người đại diện:……………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………
Sinh ngày:……../……/………….
Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :………………………………………
cấp ngày…../…../……..tại ……………………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………………
Email:…………………………………………………….
Số fax: …………………………………………………..
(2) Ghi giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau:
2.1. Trường hợp có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi theo một trong các loại giấy tờ sau:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……………….. do ……….. cấp ngày …../……../……..,
hoặc
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số…………. do …. cấp ngày …../…/……,
* Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thì ghi:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……… do ………….. cấp ngày …../……../…..,
2.2. Trường hợp trong thời hạn theo quy định tại Điều … khoản … điểm … của Nghị định số … / … /NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, nếu người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà có một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản …. và … Điều … của Luật Đất đai thì ghi theo Phiếu cung cấp thông tin địa chính của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
2.3. Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà quyền sử dụng đất do thuê hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất (không hình thành pháp nhân mới) thì có thể ghi theo hợp đồng thuê quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
(3) Chọn một trong các trường hợp sau đây:
+ Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
+ Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
+ Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
+ Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
+ Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
+ Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.
Trên từng vấn đề cụ thể, nếu bạn cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn của chúng tôi, xin hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ email có tính phí: lienhe@luatminhkhue.vn hoặc qua Tổng đài tư vấn: 1900.0159 hoặc tới trực tiếp tại địa chỉ: Phòng 2007, Tầng 20, Tòa nhà C2, Vincom Trần Duy Hưng, Đường Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
Rất mong nhận được hợp tác của khách hàng!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật đất đai – Công ty luật Minh Khuê