Mục lục bài viết

    1. Giải thích các mã ký hiệu về các loại đất

    Thưa Luật sư, Xin hỏi: trên bản đồ địa chính của tôi có ghi mục đích sử dụng đất của tôi là LUC vậy cho tôi hỏi LUC là gì ?
    Mong Luật sư tư vấn cho tôi. Cám ơn Luật sư.

    >> Luật sư tư vấn pháp luật Đất đai về ký hiệu đất, gọi:1900.0159

    Trả lời:

    Luật Minh Khuê tư vấn cho quý khách hàng các ký hiệu về loại đất thể hiện trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính (ONT, BHK ,ODT, LUC, TMD…) (ban hành kèm theo mục III của Phụ lục số 01 Thông tư số: 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 quy định về bản đồ địa chính). Căn cứ theo quy định tại điểm 13 mục III của Phụ lục số 01 Thông tư số: 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 quy định về bản đồ địa chính và quy định của Luật đất đai năm 2013:

    >> Ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính

    STT

    Loại đất

    I

    NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

    1

    Đất chuyên trồng lúa nước

    LUC

    2

    Đất trồng lúa nước còn lại

    LUK

    3

    Đất lúa nương

    LUN

    4

    Đất bằng trồng cây hàng năm khác

    BHK

    5

    Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

    NHK

    6

    Đất trồng cây lâu năm

    CLN

    7

    Đất rừng sản xuất

    RSX

    8

    Đất rừng phòng hộ

    RPH

    9

    Đất rừng đặc dụng

    RDD

    10

    Đất nuôi trồng thủy sản

    NTS

    11

    Đất làm muối

    LMU

    12

    Đất nông nghiệp khác

    NKH

    II

    NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

    1

    Đất ở tại nông thôn

    ONT

    2

    Đất ở tại đô thị

    ODT

    3

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    TSC

    4

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    DTS

    5

    Đất xây dựng cơ sở văn hóa

    DVH

    6

    Đất xây dựng cơ sở y tế

    DYT

    7

    Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

    DGD

    8

    Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

    DTT

    9

    Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

    DKH

    10

    Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

    DXH

    11

    Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

    DNG

    12

    Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

    DSK

    13

    Đất quốc phòng

    CQP

    14

    Đất an ninh

    CAN

    15

    Đất khu công nghiệp

    SKK

    16

    Đất khu chế xuất

    SKT

    17

    Đất cụm công nghiệp

    SKN

    18

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    SKC

    19

    Đất thương mại, dịch vụ

    TMD

    20

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    SKS

    21

    Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

    SKX

    22

    Đất giao thông

    DGT

    23.

    Đất thủy lợi

    DTL

    24

    Đất công trình năng lượng

    DNL

    25

    Đất công trình bưu chính, viễn thông

    DBV

    26

    Đất sinh hoạt cộng đồng

    DSH

    27

    Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

    DKV

    28

    Đất chợ

    DCH

    29

    Đất có di tích lịch sử – văn hóa

    DDT

    30

    Đất danh lam thắng cảnh

    DDL

    31

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    DRA

    32

    Đất công trình công cộng khác

    DCK

    33

    Đất cơ sở tôn giáo

    TON

    34

    Đất cơ sở tín ngưỡng

    TIN

    35

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    NTD

    36

    Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

    SON

    37

    Đất có mặt nước chuyên dùng

    MNC

    38

    Đất phi nông nghiệp khác

    PNK

    III

    NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

    1

    Đất bằng chưa sử dụng

    BCS

    2

    Đất đồi núi chưa sử dụng

    DCS

    3

    Núi đá không có rừng cây

    NCS

    Trên đây là tư vấn của Luật Minh Khuê về các loại ký hiệu đất theo quy định của luật đất đai. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi số: 1900.0159 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác!

    >&gt Xem thêm:  Luật sư giải thích ký hiệu các loại đất (LUC, ONT, ODT, CLN, TMD…) trên bản đồ địa chính

    2. Cách xác định loại đất theo quy định của luật đất đai ?

    Xin chào Luật sư, Tôi có 1 số thắc mắc về đất đai, tôi xin phép được hỏi Luật sư:
    1. Đất để xây dựng nhà trọ cho thuê được xác định là loại đất gì? (đất ở hay đất thương mại – dịch vụ) ?
    2. Đất xây dựng sân bóng, sân golf được xác định là loại đất gì ? có thể xác định loại đất thương mại- dịch vụ hay đất thể thao? xin nêu rõ căn cứ pháp lý để các định và phân loại ?
    Rất mong được sự giúp đỡ của Luật sư
    Người hỏi: Nhan Le

    >> Tư vấn phân loại đất theo quy định của pháp luật gọi: 1900.0159

    Trả lời:

    Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng, thắc mắc của bạn chúng tôi xin trả lời như sau:

    Căn cứ điều 10 và điều 11 Luật đất đai năm 2013 về phân loại đất và căn cứ để phân loại đất như sau:

    Điều 10. Phân loại đất

    Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:

    1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

    a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

    b) Đất trồng cây lâu năm;

    c) Đất rừng sản xuất;

    d) Đất rừng phòng hộ;

    đ) Đất rừng đặc dụng;

    e) Đất nuôi trồng thủy sản;

    g) Đất làm muối;

    h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

    2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

    a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

    b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

    c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

    d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

    e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

    g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

    h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

    i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

    k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

    3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

    Và:

    Điều 11. Căn cứ để xác định loại đất

    Việc xác định loại đất theo một trong các căn cứ sau đây:

    d. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

    2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;

    3. Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;

    4. Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.

    Vậy căn cứ vào mục đích sử dụng đất theo các quy định trên, cả 02 loại đất mà bạn thắc mắc đều là đất thương mại.

    Trân Trọng./.

    >&gt Xem thêm:  Tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến qua tổng đài điện thoại

    3. Cách phân loại đất và sử dụng đất như thế nào ?

    Chào luật sư, xin tư vấn cho t một số vấn đề như sau ạ. Xin cho biết quy định của Luật đất đai năm 2013 về sở hữu đất đai và người sử dụng đất ? Luật đất đai năm 2013 quy định như thế nào về phân loại đất ?
    Cám ơn ạ !

    >> Luật sư tư vấn pháp luật Đất đai trực tuyến, gọi: 1900.0159

    Luật sư tư vấn:

    Thứ nhất, theo quy định của Luật đất đai năm 2013 thì những đối tượng phải chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất và đối tượng phải chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với đất được giao để quản lý như sau:

    1. Điều 7 Luật đất đai năm 2013 quy định người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất, bao gồm:

    a) Người đứng đầu của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với việc sử dụng đất của tổ chức mình.

    b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân, các công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và công trình công cộng khác của địa phương.

    c) Người đại diện cho cộng đồng dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố hoặc người được cộng đồng dân cư thỏa thuận cử ra đối với việc sử dụng đất đã giao, công nhận cho cộng đồng dân cư.

    d) Người đứng đầu cơ sở tôn giáo đối với việc sử dụng đất đã giao cho cơ sở tôn giáo.

    đ) Chủ hộ gia đình đối với việc sử dụng đất của hộ gia đình.

    e) Cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với việc sử dụng đất của mình.

    g) Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diện cho nhóm người có chung quyền sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đó.

    2. Đối với đất được giao để quản lý, các chủ thể phải chịu trách nhiệm trước Nhà nước được quy định tại Điều 8 Luật đất đai năm 2014, bao gồm:

    a) Người đứng đầu của tổ chức chịu trách nhiệm đối với việc quản lý đất trong các trường hợp sau đây:

    – Tổ chức được giao quản lý công trình công cộng, gồm công trình đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập; quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm;

    – Tổ chức kinh tế được giao quản lý diện tích đất để thực hiện dự án đầu tư theo hình thức xây dựng – chuyển giao (BT) và các hình thức khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;

    – Tổ chức được giao quản lý đất có mặt nước của các sông và đất có mặt nước chuyên dùng;

    – Tổ chức được giao quản lý quỹ đất đã thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm đối với việc quản lý đất sử dụng vào mục đích công cộng được giao để quản lý, đất chưa giao, đất chưa cho thuê tại địa phương.

    c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm đối với việc quản lý đất chưa sử dụng tại các đảo chưa có người ở thuộc địa phương.

    d) Người đại diện cho cộng đồng dân cư là người chịu trách nhiệm đối với đất được giao cho cộng đồng dân cư quản lý.

    Thứ hai, Luật đất đai năm 2013 quy định về phân loại đất như sau:

    Theo quy định tại Điều 10 Luật đất đai năm 2013 về phân loại đất, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân thành ba nhóm, cụ thể như sau:

    1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

    a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

    b) Đất trồng cây lâu năm;

    c) Đất rừng sản xuất;

    d) Đất rừng phòng hộ;

    đ) Đất rừng đặc dụng;

    e) Đất nuôi trồng thủy sản;

    g) Đất làm muối;

    h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

    2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

    a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

    b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

    c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

    d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

    e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

    g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

    h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

    i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

    k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

    3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

    Trên đây là tư vấn của chúng tôi, nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi số: 1900.0159 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác!

    >&gt Xem thêm:  Tặng cho đất đai có phải đóng thuế không ? Thủ tục tặng cho đất

    4. Giá bồi thường cho loại đất nông nghiệp nằm trong khu dân cư ?

    Thưa luạt sư, Xin hỏ: Ở xã Cam Phước Tây huyện Cam Lâm tỉnh khánh hoà. Thửa đất của chúng tôi có diện tích là 260 mét vuông là đất màu nông nghiệp nằm trong khu dân cư, có kênh mương đi qua. giá đất bồi thường thế nào là hợp lý ? Cảm ơn!

    >> Luật sư tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến, gọi: 1900.0159

    Trả lời:

    Theo quy định của Luật Bộ luật đất đai năm 2013 về việc bồi thường về đất

    Điều 77 Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân

    1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại theo quy định sau đây:

    a) Diện tích đất nông nghiệp được bồi thường bao gồm diện tích trong hạn mức theo quy định tại Điều 129, Điều 130 của Luật này và diện tích đất do được nhận thừa kế;

    b) Đối với diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại;

    c Đối với diện tích đất nong nghiệp do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vượng hạn mức trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì việc bồi thường hỗ trợ được thực hiện theo quy định của Chính phủ

    2. Đối với đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này thì được bồi thường đối với diện tích đất thực tế đang sử dụng, diện tích được bồi thường không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 của Luật này.

    Điều 129. Hạn mức giao đất

    1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:

    a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

    b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

    Điều 130 Hạn mức chuyển nhượng quyền sử dụng đất nong nghiệp của hộ giá đình cá nhân

    1. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân không quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 129 của Luật này.

    Như vậy, nếu Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường về đất theo quy định trên và chi phí đầu tư vào đất còn lại theo quy định tại Điều 3 Nghị định 47/2014/NĐ-CP Bồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. Trường hợp gia đình bạn có 260 m2 thì sẽ được bồi thường về đất và chi phí đầu tư vào đất theo quy định của pháp luật đất đai

    Điều 3 Nghị định 47/2014/NĐ-CP Quy định về bồi thường đất đai khi nhà nước thu hồi đất thì bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng an ninh phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng

    “1. Đối tượng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng là các trường hợp quy định tại Điều 76 của Luật đất đai

    2. Chi phí đầu tư vào đất còn lại là các chi phí mà người sử dụng đất đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất nhưng đến thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất còn chưa thu hồi hết. Chi phí đầu tư vào đất còn lại gồm toàn bộ hoặc một phần của các khoản chi phí sau:

    a) Chi phí san lấp mặt bằng;

    b) Chi phí cải tạo làm tăng độ màu mỡ của đất, thau chua rửa mặn, chống xói mòn, xâm thực đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp;

    c) Chi phí gia cố khả năng chịu lực chống rung, sụt lún đất đối với đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh;

    d) Chi phí khác có liên quan đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất.

    3. Điều kiện xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại:

    a) Có hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu tư vào đất. Trường hợp chi phí đầu tư vào đất còn lại không có hồ sơ, chứng từ chứng minh thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) căn cứ tình hình thực tế tại địa phương quy định việc xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại;

    b) Chi phí đầu tư vào đất không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

    4 Chi phí đầu tư vào đất còn lại được tính phải phù hợp với giá thị trường tại thời điểm có quyết định thu hồi đất và được xác định theo công thức sau

    Giá đât bồi thường như thế nào là hợp lý cho loại đất nông nghiệp nằm trong khu dân cư ?

    Trong đó:

    P: Chi phí đầu tư vào đất còn lại;

    P1: Chi phí san lấp mặt bằng;

    P2: Chi phí cải tạo làm tăng độ màu mỡ của đất, thau chua rửa mặn, chống xói mòn, xâm thực đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp;

    P3: Chi phí gia cố khả năng chịu lực chống rung, sụt lún đất đối với đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh;

    P4: Chi phí khác có liên quan đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất;

    T1: Thời hạn sử dụng đất;

    T2: Thời hạn sử dụng đất còn lại.

    Đối với trường hợp thời điểm đầu tư vào đất sau thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì thời hạn sử dụng đất (T1) được tính từ thời điểm đầu tư vào đất.

    Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.0159 hoặc gửi qua mail: Tư vấn pháp luật đất đai qua Email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.

    >&gt Xem thêm:  Hỏi đáp pháp luật đất đai miễn phí qua email và tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến

    5. Những loại đất nào được quyền sở hữu ?

    Xin tư vấn về đất nào được quyền sở hữu + đất ở trên 15 năm có được quyền sở hữu không: – đất nằm cập quốc lộ 91, ở trên 15 năm có được sở hữu không( đất đó là đất có chủ sở hữu) ?
    Xin chân thành cảm ơn!
    Người gửi: Quân Nguyễn

    Trả lời:

    Chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới thư mục tư vấn của công ty luật Minh Khuê. Với câu hỏi của bạn chúng tôi xin trả lời như sau:

    Quyền sở hữu đất đai được quy định tại Điều 53, Điều 54, Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013:

    “Điều 53

    Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.

    Điều 54

    1. Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật.

    2. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. Người sử dụng đất được chuyển quyền sử dụng đất, thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của luật. Quyền sử dụng đất được pháp luật bảo hộ.

    3. Nhà nước thu hồi đất do tổ chức, cá nhân đang sử dụng trong trường hợp thật cần thiết do luật định vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Việc thu hồi đất phải công khai, minh bạch và được bồi thường theo quy định của pháp luật.

    4. Nhà nước trưng dụng đất trong trường hợp thật cần thiết do luật định để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.”

    Và Điều 4, Luật đất đai năm 2013 quy định:

    “Điều 4. Sở hữu đất đai

    Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”

    Như vậy, đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Tổ chức, cá nhân được nhà nước trao quyền sử dụng đất đai chứ không có quyền sở hữu đất đai. Vì vậy, đất ở trên 15 năm như bạn nêu thì tổ chức, cá nhân cũng không được quyền sở hữu mà chỉ được quyền sử dụng theo quy định pháp luật đất đai.

    Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được quy định tại Chương XI (Từ Điều 166 đến Điều 194) Luật đất đai 2013.

    Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về vấn đề của bạn. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và lựa chọn công ty chúng tôi. Để được hỗ trợ thêm, bạn vui lòng gọi vào tổng đài tư vấn pháp luật 1900.0159.

    Trân trọng./.

    Bộ phận tư vấn pháp luật đất đai – Công ty luật Minh Khuê

    >&gt Xem thêm:  Luật sư đại diện tranh tụng tại tòa án giải quyết tranh chấp đất đai