Đối tượng, điều kiện, mức hưởng chế độ bảo hiểm khi sinh con mới nhất?
xem thêm : shop hoa tươi gia lai
Tôi muốn hỏi: khi tôi đưa vợ đinh sinh tại bệnh viện Đắk Lắk thì vợ tôi có được hưởng bảo hiểm không, và mức chi trả của bảo hiểm là bao nhiêu %. Trường hợp sinh thường là bao nhiêu và sinh mổ là bao nhiêu. Mong được sự giải đáp từ luật sư Tôi xin chân thành cảm ơn.
Luật sư trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014
2. Nội dung tư vấn:
Thứ nhất, Đối tượng áp dụng chế độ thai sản
Theo Điều 30 Luật Bảo hiểm xã hội quy định về đối tượng áp dụng chế độ thai sản:
Đối tượng áp dụng chế độ thai sản là người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này
Như vậy những đối tượng quy định tại điểm a,b,c,d,đ và h khoản 1, Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội gồm:
Một là, Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
>> Xem thêm: Hưởng trợ cấp thai sản có được hưởng luôn về trợ cấp thất nghiệp không ?
Hai là, Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
Ba là, Cán bộ, công chức, viên chức;
Bốn là, Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
Năm là, Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
Sáu là, Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
Và theo thông tin bạn cung cấp thì vợ bạn hiện đang làm cho cơ quan nhà nước từ tháng 6 năm 2015 nên vợ bạn thuộc đối tượng Cán bộ, công chức, viên chức thuộc điểm c, khoản 1, Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội
Thứ hai, Điều kiện hưởng chế độ thai sản
Theo quy định tại Khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản:
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
d)Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
Theo quy định nêu trên và thông tin bạn cung cấp thì vợ bạn sinh con thuộc đối tượng được hưởng chế độ thai sản theo điểm b khoản 1 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội và vợ bạn đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên. Do đó vợ bạn đủ điều kiện để hưởng chế độ thai sản.
Thứ ba, Về thời gian được hưởng chế độ thai sản
>> Xem thêm: Tư vấn thủ tục hưởng chế độ thai sản khi nghỉ việc trước khi sinh ?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội quy định về Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
1. Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.
Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.
Theo quy định nêu trên và thông tin bạn cung cấp thì vợ bạn sẽ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản sau khi sinh con là 06 tháng.
Thứ tư, Về mức hưởng chế độ thai sản
Theo Khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội quy định về Mức hưởng chế độ thai sản:
1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:
a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;
Căn cứ vào các quy định trên, vợ bạn sẽ được hưởng tiền bảo hiểm xã hội do bên bảo hiểm xã hội chi trả với mức bằng 100% mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng liền kề trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.
Ngoài ra theo quy định tại Điều 38Luật Bảo hiểm xã hội quy định về Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
Lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao động nhận nuôi con nuôi.
Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.
Theo quy định trên vợ bạn được trợ cấp một lần khi sinh con và mức lương bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động
Thứ năm, Về hồ sơ thủ tục hưởng chế độ thai sản
Theo điểm a, khoản 1 Điều 101 Luật Bảo hiểm xã hội quy định về Hồ sơ hưởng chế độ thai sản:
1. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con bao gồm:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;
5. Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập.
Căn cứ quy định nêu trên và thông tin bạn cung cấp, do đó vợ bạn phải có Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con để nộp cho đơn vị vợ bạn công tác. Còn đơn vị vợ bạn công tác có trách nhiệm lập danh sách để nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
>> Xem thêm: Đi làm trong thời gian nghỉ thai sản có được hưởng lương ?
Như vậy, vợ bạn sinh tại bệnh viện Đăk Lăk thì vợ bạn vẫn được hưởng bảo hiểm và mức hưởng 100% mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng liền kề trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Ngoài ra vợ bạn còn được hưởng trợ cấp một lần khi sinh con với số tiền 02 lần mức lương cơ sở.
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.6162 để được giải đáp.
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Bảo hiểm xã hội – Công ty luật Minh Khuê
>> Xem thêm: Mẫu giấy ủy quyền Làm thủ tục hưởng, nhận thay chế độ BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu số 13-HSB)
Em tôi ba năm trước bị kết án tù về tội cướp tài sản, tòa xử 5 năm tù, trong các đợt ở trại thì em tôi luôn chấp hành tốt các quy định và đều đạt khá trở lên, vậy cho tôi hỏi điều kiện để tha tù trước …
Khi thực hiện hợp đồng vay các bên cần chú ý những vấn đề sau để tránh được những hành vi vi phạm quy định của pháp luật dân sự, pháp luật hình sự đồng thời hạn chế được những rủi ro trên thực tế. Sau …
Hiện nay có rất nhiều cá nhân, tổ chức đang có nhu cầu nhờ một chủ thể khác thay mình đứng tên trên GCNQSDĐ, điều này đã làm phát sinh rất nhiều tranh chấp và khó chứng minh được nguồn chứng cứ. Trong …
Án lệ số 03/2016/AL được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua ngày 06 tháng 4 năm 2016 và được công bố theo Quyết định 220/QĐ-CA ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chánh án Tòa án nhân dân …
Theo Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 thì người lao động có quyền rút tiền bảo hiểm xã hội một lần nếu sau 12 tháng không có nhu cầu tiếp tục đóng tiền bảo hiểm xã hội, không tiếp tục tham gia bảo hiểm …
VD: trợ cấp thất nghiệp rút bảo hiểm xã hội 1 lần nghỉ thai sản tai nạn lao động cách tính bảo hiểm
Luật sư tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội trực tuyến qua tổng đài điện thoại
Luật sư tư vấn pháp luật bảo hiểm thất nghiệp miễn phí qua tổng đài điện thoại
Tư vấn pháp luật lao động trực tuyến qua tổng đài điện thoại
Luật sư tư vấn pháp luật hành chính trực tuyến qua tổng đài điện thoại
Dịch vụ luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp tại văn phòng
(*) Lưu ý: Cước phí kết nối với các đầu số tư vấn dịch vụ 1900 của Luật Minh Khuê là 8.000 VNĐ/01 phút đối với tất cả các nhà mạng
xem thêm shop hoa tươi lê đức thọ
Đối tượng, điều kiện, mức hưởng chế độ bảo hiểm khi sinh con mới nhất?
xem thêm >> hoa sinh nhật, hoa khai trương, hoa chia buồn , điện hoa 24gio . shop hoa tươi , shop hoa tươi
điên hoa 24gio , hoa tươi đẹp không tưởng, hoa tươi
cây ba kích, đặt tên đẹp ,Những câu nói hay , Rối Loạn Cương dương ,
xem thêm >> hoa sinh nhật đẹp , lẵng hoa khai trương , điên hoa chia buồn , dien hoa
Hãy Goi Ngay ( Hoa Đẹp Rẻ Sang ) Giao Miễn Phí , Bạn Đang cần tìm shop hoa, hãy goi ngay shop nhé, nhận giao hoa tận nơi miễn phí, có hóa đơn vat, dịch vụ điện hoa chuyên nghiệp