nằm giữa, vậy cho tôi hỏi giờ muốn sửdụng miếng đất rau đó để làm xưởng cơ khí thì phải làm những thủ tục nào ạ. Tôi xin cảm ơn ạ.
Người gửi : Đức Nguyễn Bá
Luật sư trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
Luật Đất đai 2013.
Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2013
Nghị định 45/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.
2. Nội dung tư vấn:
Trước hết, về “miếng đất” mà bạn gọi là đất rau- tức là đất trồng rau, chúng tôi phân loại thửa đất trồng rau đó là đất nông nghiệp căn cứ Khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định:
>> Xem thêm: Luật sư tư vấn thủ tục, chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất miễn phí qua điện thoại
“Điều 10. Phân loại đất
Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:
1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất rừng phòng hộ;
đ) Đất rừng đặc dụng;
e) Đất nuôi trồng thủy sản;
g) Đất làm muối;
h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;”
Để có thể xây nhà xưởng cơ khí trên thửa đất trồng rau – đất nông nghiệp này, bạn phải thực hiện thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất và phải được sự đồng ý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bằng Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Tuy nhiên, trước hết bạn cần thực hiện thủ tục sang tên quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Căn cứ Điểm d Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013:
“Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp”.
Trường hợp của bạn, mục đích sử dụng đất ban đầu là sử dụng vào mục đích nông nghiệp, cụ thể là đất trồng rau. Nay, bạn muốn xây nhà xưởng cơ khí trên đó thì xác định là chuyển sang mục đich phi nông nghiệp, cụ thể là đất sản xuất, kinh doanh theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai về phân loại đất. Do vậy, bạn phải thực hiện thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp. Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
“Điều 69. Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.
2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định”.
Thời gian quy định giải quyết thủ tục hành chính xin chuyển mục đích sử dụng đất là 15 ngày.
Về nghĩa vụ tài chính, khi thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, bạn phải nộp tiền sử dụng đất.
Trường hợp của bạn, chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp để sản xuất, kinh doanh thì không phải nộp tiền sử dụng đất. Bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về đối tượng thu tiền sử dụng đất không xác định trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp để sản xuất, kinh doanh.
“Điều 2. Đối tượng thu tiền sử dụng đất
2. Người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa trong các trường hợp sau:
a) Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có nguồn gốc được giao không thu tiền sử dụng đất, nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa;
b) Đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa có thu tiền sử dụng đất;
c) Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất chuyển sang sử dụng làm đất ở có thu tiền sử dụng đất;
d) Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất nay chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa đồng thời với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất”.
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: đẹp không tưởng để được giải đáp.
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Đất đai – Công ty luật Minh Khuê
>> Xem thêm: Mẫu đơn xin thuê lại đất bản cập nhật mới nhất năm 2020