Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Đất đai của Công ty luật Minh Khuê
>> Luật sư tư vấn pháp luật Đất đai, gọi: đẹp không tưởng
Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
– Nghị định số 19/2000/NĐ-CP
2. Luật sư tư vấn:
Theo Điều 1 và Điều 2 Nghị định số 19/2000/NĐ-CP của Chính phủ số 19/2000/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2000 quy định chi tiết thi hành luật thế chuyển quyền sử dụng đất và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất quy định, cụ thể:
Điều 1. Đối tượng nộp thuế
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất, khi chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đều phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất, trừ những trường hợp quy định tại Điều 3 của Nghị định này.
Điều 2. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế chuyển quyền sử dụng đất là giá trị diện tích đất chuyển quyền sử dụng theo quy định của pháp luật, kể cả đất có nhà và các công trình trên đó.
Các loại thuế, phí cần phải nộp khi chuyển quyền sử dụng đất
>> Xem thêm: Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm, án phí phúc thẩm
– Thuế suất thuế thu nhập cá nhân từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà là 25% trên thu nhập tính thuế;
– Trường hợp không xác định được giá vốn và thu nhập tính thuế thì mức thuế phải nộp là: 2% trên giá trị chuyển nhượng trong đó
+ Giá chuyển nhượng trên hợp đồng chuyển nhượng bất động sản cao hơn giá chuyển nhượng tính theo khung giá đất tại địa phương thì lấy theo Giá chuyển nhượng trên hợp đồng.
+ Giá chuyển nhượng trên hợp đồng chuyển nhượng bất động sản thấp hơn giá chuyển nhượng tính theo khung giá đất tại địa phương thì lấy theo Giá chuyển nhượng tính theo khung giá đất tại địa phương.
Và công thức tính thuế chuyển quyền sử dụng đất trường hợp nào dựa theo bảng giá đất của địa phương
I. MUA BÁN:
1. Thuế chuyển quyền sử dụng đất:
Tiền nộp = (Diện tích đất) x Giá đất x (Thuế suất)
– Diện tích đất tính bằng m2
– Giá đất theo bảng giá
>> Xem thêm: Ký đơn xin ly hôn có phải chịu bồi thường?
– Thuế suất: 2% đối với đất nông nghiệp, 4% đối với đất ở
2. Lệ phí trước bạ:
Tiền nộp đất= (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)
Tiền nộp nhà= (Diện tích nhà) x (Cấp nhà) x (Lệ phí)
– Diện tích đất tính bằng m2
– Giá đất theo bảng giá
– Lệ phí 0,5%
3.Thuế thu nhập cá nhân:
– Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản là 25% trên thu nhập tính thuế;
– Trường hợp không xác định được giá vốn và chi phí liên quan: 2% trên giá trị chuyển nhượng;
>> Xem thêm: Ly hôn đơn phương mà không tranh chấp tài sản thì mức án phí bao nhiêu?
4. Các chi phí khác liên quan:
– Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà: Theo giá niêm yết của các văn phòng công chứng.
– Phí đo vẽ lại thửa đất: Trường hợp người nhận chuyển nhượng có yêu cầu đo vẽ lại thửa đất theo mốc tọa độ (Trước kia việc đo vẽ không được xác định bằng tọa độ) thì phải đóng phí đo vẽ khoảng 600.000đ tùy thuộc vào giá các công ty đo đạc tại các địa phương.
– Phí cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Trường hợp bên nhận chuyển nhượng yêu cầu cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thay vì việc ghi nhận biến động vào trang cuối của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải đóng thêm lệ phí cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 120.000đ.
II. TẶNG CHO:
1. Thuế chuyển quyền sử dụng đất:
Tiền nộp = (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Thuế suất)
– Diện tích đất tính bằng m2
– Giá đất theo bảng giá
– Thuế suất: 4% đối với người cho, 1% đối với người nhận
>> Xem thêm: Tài sản sẽ thuộc về ai khi ly hôn và mức án phí sơ thẩm được tính như thế nào ?
2. Lệ phí trước bạ:
Tiền nộp đất= (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)
Tiền nộp nhà= (Diện tích nhà) x (Cấp Nhà) x (Lệ Phí)
– Diện tích đất tính bằng m2
– Giá đất theo bảng giá
– Lệ phí 0,5%
3. Thuế thu nhập cá nhân:
Tiền nộp bằng : Tổng giá trị Bất Động Sản (trên 10 triệu) x 10%
2.2. Các trường hợp miễn, giảm thuế chuyển quyền sử dụng đất
Miễn thuế:
>> Xem thêm: Mức án phí phải nộp cho Tòa án khi ly hôn mới nhất
– Bà mẹ VN anh hùng,
– Hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng QSDD để đi định cư tại vùng kinh tế mới
– Người sử dụng đất chuyển đổi cho nhau để SX Giảm 50% thuế:
– Cá nhân thương binh hạng 1/4, 2/4 bệnh binh hạng 1/2, hạng 2/3,
– Thân nhân của liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng,
– Người tàn tất không còn khả năng lao động,
– Người chưa đến tuổi thành niên và người già cô đơn không nơi nương tựa
** Trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ:
– Nhà đất đã được cấp GCN chung cho hộ gia đình, khi phân chia nhà đất cho những người trong hộ gia đình.
– Chuyển giao tài sản cho vợ, chồng, con cái, cha mẹ
>> Xem thêm: Mức án phí khi giải quyết ly hôn và thuận tình là bao nhiêu ?
– Nhà đất được đền bù, kể cả nhà đất được mua bằng tiền đền bù.
** Trường hợp không phải nộp thuế thu nhâp cá nhân:
– Chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
– Chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
– Nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: đẹp không tưởng để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Đất đai – Công ty luật Minh Khuê
>> Xem thêm: Những vấn đề cần biết khi tiến hành thủ tục ly hôn
>> Xem thêm: Quyền lợi của NLĐ khi bị đơn phương chấm dứt hợp đồng