Mục lục bài viết

    1. Mẫu hợp đồng mua bán chung cư mới nhất ?

    Luật sư có thể soạn và gửi giúp tôi mẫu hợp đồng mua bán chung cư mới nhất được không? Xin cảm ơn Luật sư rất nhiều.

    Mẫu hợp đồng mua bán chung cư mới nhất

    Luật sư tư vấn thủ tục mua bán căn hộ chung cư, gọi ngay: đẹp không tưởng

    —————————

    >> Tải ngay: Mẫu hợp đồng mua bán nhà chung cư

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    HỢP ĐỒNG

    MUA BÁN CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ

    Tại địa chỉ: Số …………………………………………………………………………

    Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm 20….., tại ……………, chúng tôi gồm có:

    BÊN BÁN (Bên A)

    Ông/bà: ……………………………………..Năm sinh: ………………………………………….

    CMND số: ………………………….Ngày cấp………………. Nơi cấp……………………….

    Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………….

    Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………

    Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………

    Ông/bà: ……………………………… Năm sinh: ……………………………………………….

    CMND số: ……………………………Ngày cấp Nơi cấp …………………………………….

    Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………..

    Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….

    Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..

    BÊN MUA (Bên B)

    Ông/bà: ……………………………………..Năm sinh: …………………………………………

    CMND số: ………………………….Ngày cấp………………. Nơi cấp………………………

    Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………

    Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………

    Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………

    Ông/bà: ……………………………… Năm sinh: …………………………………………………

    CMND số: ……………………………Ngày cấp Nơi cấp ……………………………………..

    Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………….

    Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………

    Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………

    Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán căn hộ nhà chung cư, với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:

    Điều 1. Đối tượng của hợp đồng – Căn hộ mua bán

    1.1. Căn hộ……………………….. thuộc quyền sở hữu của Bên A theo “Giấy chứng nhận……………” do UBND ……………….. cấp ngày………………….., cụ thể như sau:

    a/ Nhà ở:

    – Địa chỉ: ……………………………………………….

    – Tổng diện tích sử dụng: ……………….m2 (…………………………… mét vuông)

    – Diện tích xây dựng: …………………. m2 (…………………………….. mét vuông)

    – Kết cấu nhà: …………………………….

    – Số tầng: …………………..

    b/ Đất ở:

    – Thửa đất số: ………………………

    – Tờ bản đồ số: ……………………

    – Diện tích: …………………………. m2 (……………………………. mét vuông)

    – Hình thức sử dụng:

    + Riêng: ………………………… m2 (……………………………………… mét vuông)

    + Chung: ………………. m2 (…………………….. mét vuông)

    1.2. Bằng hợp đồng này Bên A đống ý bán, Bên B đồng ý mua toàn bộ căn hộ nêu trên với những điều khoản thỏa thuận dưới đây theo hợp đồng này.

    Điều 2. Giá mua bán căn hộ và việc thanh toán

    2.1. Giá mua bán hai bên thoả thuận là ……………. đồng (………………….. đồng) trả bằng tiền Nhà nước Việt Nam hiện hành.

    2.2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt.

    2.3. Việc trả và nhận số tiền nói trên do hai bên lập giấy biên nhận tiền

    Điều 3. Giao nhận căn hộ và đăng ký sang tên

    3.1. Bên A có nghĩa vụ giao căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất cho Bên B.

    Việc giao nhận căn hộ và giấy tờ kèm theo do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

    3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu căn hộ tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

    Điều 4. Thuế, phí, lệ phí

    4.1. Thuế, lệ phí liên quan đến việc mua bán căn hộ theo Hợp đồng này do Bên …… chịu trách nhiệm nộp.

    4.2. Sau khi ký bản hợp đồng này, Bên …… có nghĩa vụ liên hệ với Cơ quan thuế để làm thủ tục nộp thuế theo quy định.

    Điều 5. Giải quyết tranh chấp

    Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Pháp luật.

    Điều 6. Cam kết chung của hai bên

    6.1. Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

    a/ Những thông tin về nhân thân, về căn hộ đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

    b/ Căn hộ thuộc trường hợp được phép mua bán theo quy định của Pháp luật;

    c/ Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

    – Căn hộ nói trên thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp khiếu kiện;

    – Căn hộ không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các việc: Thế chấp, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;

    – Căn hộ không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền của chủ sở hữu;

    – Bản chính Giấy chứng nhận xác nhận quyền sở hữu căn hộ mà Bên A xuất trình trước công chứng viên tại thời điểm ký hợp đồng này là bản thật và duy nhất.

    d/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

    e/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;

    6.2. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

    a/ Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

    b/ Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất;

    c/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

    d/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;

    6.3. Bên A và Bên B cùng cam đoan:

    Đặc điểm về căn hộ mua bán nêu tại Hợp đồng này là đúng với hiện trạng thực tế, nếu có sự khác biệt với thực tế thì Bên A và Bên B phải hoàn toàn chịu rủi ro và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

    Điều 7. Điều khoản chung

    7.1. Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và chỉ được thực hiện khi Bên mua chưa đăng ký sang tên quyền sở hữu theo Hợp đồng này.

    7.2. Hai bên công nhận đã hiểu rõ những qui định của pháp luật về chuyển nhượng căn hộ; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

    7.3. Hai Bên tự đọc lại/nghe đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, cùng chấp thuận toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng và không có điều gì vướng mắc. Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

    BÊN A

    (Ký, ghi rõ họ và tên)

    BÊN B

    (Ký, ghi rõ họ và tên)

    >&gt Xem thêm:  Tư vấn về hợp đồng vay trả góp với công ty Home Credit ? Không trả tiền gốc mua trả góp có phạm tội ?

    2. Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

    Theo quy định của luật đất đai năm 2003 việc mua bán, chuyển nhượng đất đai phải được xác lập hợp đồng tại văn phòng công chứng. Công ty Luật Minh Khuê cung cấp mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư để Quý khách hàng tham khảo. Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ đẹp không tưởng để được tư vấn, hỗ trợ:

    Tổng đài luật sư trực tuyến gọi: 1900.0159.

    Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi: đẹp không tưởng

    ———————————————————–

    >> Tải ngay: Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    ………….., ngày…….. tháng……..năm……….

    HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ

    Số: ……/HĐ

    Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;

    Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

    Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;

    Căn cứ Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;

    Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

    Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

    Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…………….;

    Căn cứ Quyết định số [1]………………………………………………………….;

    Căn cứ Quyết định số [2]………………………………………………………….;

    Căn cứ khác [3] …………………………………………………………………….;

    Hai bên chúng tôi gồm:

    BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):

    – Công ty[4]:………………………………………………………

    – Đại diện bởi Ông (Bà):………………………Chức vụ:……………………..

    – Số CMND (hộ chiếu): …………….cấp ngày:…/…/……., tại………..

    – Địa chỉ:………………………………………………………………………………

    – Điện thoại:………………………………………Fax:……………………………

    – Số tài khoản: ……………………………………tại Ngân hàng:…………….

    – Mã số thuế:………………………………………………………………………..

    BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):

    – Ông (bà):…………………………………………………………………………..

    – Đại diện cho (nếu Bên mua là tổ chức):……………………………………

    – Số CMND (hộ chiếu) số:……………cấp ngày:../../….., tại…………

    – Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………….

    – Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………

    – Điện thoại:……………………………………….Fax (nếu có):……………..

    – Số tài khoản (nếu có):……………………….tại Ngân hàng……………..

    – Mã số thuế (nếu có):…………………………………………………………..

    Hai bên chúng tôi thoả thuận ký kết hợp đồng này với các nội dung sau đây:

    Điều 1. Bên bán đồng ý bán và Bên mua đồng ý mua căn hộ với các đặc điểm dưới đây:

    1. Đặc điểm về căn hộ:

    Căn hộ số: ……………………tầng (tầng có căn hộ):……………

    Diện tích sàn căn hộ: ……………..m2 (diện tích ghi theo bản vẽ thiết kế được phê duyệt và ghi rõ diện tích này được tính theo quy định tại khoản 2 Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng).

    Năm xây dựng (ghi năm hoàn thành việc xây dựng toà nhà chung cư):………..

    Căn hộ này thuộc toà nhà chung cư số………..đường (hoặc phố) ………..phường (xã)………….quận (huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh)……………..tỉnh (thành phố)…………..

    (Nếu mua căn hộ hình thành trong tương lai thì các bên thỏa thuận lập thêm danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngoài của căn hộ đính kèm theo hợp đồng này).

    2. Đặc điểm về đất xây dựng toà nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này:

    Thửa đất số:………………hoặc ô số:………………hoặc lô số:………………

    Tờ bản đồ số:…………………………………………………………………………

    Diện tích đất sử dụng chung:……………….m2 (nếu nhà chung cư có diện tích đất sử dụng chung, bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của toàn bộ khuôn viên nhà chung cư đó, nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện tích đất xây dựng nhà chung cư đó).

    Điều 2. Giá bán căn hộ, phương thức và thời hạn thanh toán

    1. Giá bán căn hộ:………………………………………………….đồng

    (Bằng chữ:……………………………………………………………………..).

    Giá bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%, trong đó:

    – Giá bán (bao gồm giá trị quyền sử dụng đất):…………………..đồng.

    – Thuế VAT:…………………………………đồng.

    – Kinh phí bảo trì 2% (kinh phí này tính trước thuế):…………..đồng. Khoản kinh phí này được chuyển vào tài khoản riêng để bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư.

    2. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng)……………………………

    3. Thời hạn thanh toán:

    a) Thanh toán một lần vào ngày……….tháng……..năm………., kể từ sau khi kí kết hợp đồng này.

    b) Trường hợp mua nhà ở theo phương thức trả chậm, trả dần thì thực hiện thanh toán bao gồm các đợt như sau:

    – Thanh toán đợt 1:………..đồng (bằng chữ:…………….); thời hạn thanh toán:…….

    – Thanh toán đợt 2:……….đồng (bằng chữ………………); thời hạn thanh toán………

    – Thanh toán đợt tiếp theo………..đồng (bằng chữ……..); thời hạn thanh toán………

    Trước các đợt thanh toán theo thỏa thuận tại khoản này, Bên bán nhà ở có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông qua hình thức như fax, chuyển bưu điện….) cho Bên mua biết rõ số tiền phải thanh toán và thời hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận được thông báo này.

    Điều 3. Chất lượng công trình nhà ở

    Bên bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình (nhà chung cư trong đó có căn hộ nêu tại Điều 1 hợp đồng này) theo đúng yêu cầu trong thiết kế công trình và sử dụng đúng các vật liệu xây dựng căn hộ mà các bên đã thỏa thuận.

    Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán

    1. Quyền của Bên bán:

    a) Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng;

    b) Yêu cầu Bên mua nhận nhà theo đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng;

    c) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên mua vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;

    d) Các quyền khác do hai bên thoả thuận:………………………….

    2. Nghĩa vụ của Bên bán:

    a) Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch và nội dung hồ sơ dự án đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;

    Về nguồn cung cấp điện, nước sinh hoạt (ghi rõ là do các cơ quan chức năng địa phương hay do bộ phận quản lý dự án cung cấp)………………

    b) Thiết kế căn hộ và thiết kế công trình tuân thủ các quy định về pháp luật xây dựng (thiết kế căn hộ và quy hoạch xây dựng sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền);

    c) Kiểm tra, giám sát việc xây dựng căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.

    d) Bảo quản nhà ở đã bán trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên mua. Thực hiện bảo hành đối với căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này;

    đ) Chuyển giao căn hộ cho Bên mua đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có căn hộ và thiết kế kỹ thuật liên quan đến căn hộ.

    e) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến mua bán căn hộ theo quy định của pháp luật;

    g) Có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ cho Bên mua và bàn giao cho Bên mua các giấy tờ có liên quan đến căn hộ (trừ trường hợp Bên mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận);

    h) Có trách nhiệm tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản trị;

    i) Các nghĩa vụ khác do các bên thoả thuận:…………………………………

    Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua

    1. Quyền của Bên mua:

    a) Nhận bàn giao căn hộ có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận và bản vẽ hồ sơ theo đúng thời hạn nêu tại Điều 8 của hợp đồng này.

    b) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên mua tự nguyện thực hiện thủ tục này);

    c) Được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên bán sau khi nhận bàn giao căn hộ;

    d) Yêu cầu Bên bán hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo nội dung dự án nhà chung cư đã phê duyệt;

    đ) Yêu cầu Bên bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ mua bán;

    e) Các quyền khác do hai bên thoả thuận:……………………………………

    2. Nghĩa vụ của Bên mua:

    a) Thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này;

    b) Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật bên mua phải nộp như thỏa thuận nêu tại Điều 6 của hợp đồng này;

    c) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc…

    d) Thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh…) và các chi phí khác theo thoả thuận quy định tại các khoản 4, 5 và khoản 6 Điều 11 của hợp đồng này;

    đ) Chấp hành các quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;

    e) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;

    g) Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định tại Điều 1 của Luật Nhà ở;

    h) Các nghĩa vụ khác theo thoả thuận…………………………..

    Điều 6. Thuế và các khoản phí, lệ phí phải nộp

    Các bên mua bán thoả thuận trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính khi mua bán căn hộ và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ.

    Điều 7. Chậm trễ trong việc thanh toán và chậm trễ trong việc bàn giao căn hộ

    Thoả thuận cụ thể trách nhiệm của Bên mua nếu chậm trễ thanh toán và trách nhiệm của Bên bán nếu chậm trễ bàn giao căn hộ (chấm dứt hợp đồng; phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức thực hiện khi vi phạm….).

    Điều 8. Giao nhận căn hộ

    1. Bên bán có trách nhiệm bàn giao căn hộ cho Bên mua vào thời gian (ghi rõ thời gian bàn giao căn hộ):………………….

    2. Căn hộ phải được sử dụng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận.

    Điều 9. Bảo hành nhà ở

    1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

    2. Bên mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn………..ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.

    3. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp căn hộ bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử dụng gây ra.

    4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định pháp luật về bảo hành nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.

    Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ

    1. Bên mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ đó.

    2. Trong trường hợp chưa nhận bàn giao căn hộ từ Bên bán nhưng Bên mua thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho người thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục theo quy định tại Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng.

    3. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và 2 của Điều này, người mua nhà ở hoặc người nhận chuyển nhượng hợp đồng đều được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này.

    Điều 11. Cam kết đối với phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và các công trình dịch vụ của toà nhà chung cư

    1. Bên mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn căn hộ là …………m2 sàn. Bên mua được quyền sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư là[5]: ………….

    2. Các diện tích và hạng mục công trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên bán[6]: …………..

    3. Các diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư (như văn phòng, siêu thị và dịch vụ khác…)…………………………………..

    4. Mức kinh phí đóng góp cho quản lý vận hành nhà chung cư là:………..đồng/ tháng. Mức kinh phí này có thể điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý phù hợp với thực tế, được Hội nghị nhà chung cư thông qua và không vượt quá mức giá trần do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư này quy định (trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác).

    5. Giá sử dụng các dịch vụ gia tăng (như sử dụng bể bơi, tắm hơi…, chỉ thu khi có nhu cầu sử dụng) …………….đồng/01tháng hoặc đồng/01lượt;

    6. Các thoả thuận khác (nếu có):………………………….

    Điều 12. Chấm dứt Hợp đồng

    Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

    1. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt.

    2. Bên mua chậm trễ thanh toán tiền mua nhà quá …….ngày (tháng) theo thoả thuận tại Điều 2 và Điều 7 của hợp đồng này.

    3. Bên bán chậm trễ bàn giao căn hộ quá…….ngày (tháng) theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 7 và Điều 8 của hợp đồng này.

    3. Các thoả thuận khác…………………………………………….

    Điều 13. Cam kết của các bên

    1. Bên bán cam kết căn hộ nêu tại Điều 1 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên bán và không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.

    2. Bên mua cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về nhà ở.

    3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung một số nội dung của hợp đồng này thì các bên lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên và có giá trị pháp lý như hợp đồng này.

    4. Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và bảng danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngoài căn hộ đính kèm là một phần không thể tách rời của hợp đồng này.

    5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định tại hợp đồng này.

    Điều 14. Các thỏa thuận khác

    (Các thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội)……………………………………

    Điều 15. Giải quyết tranh chấp

    Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

    Điều 16. Hiệu lực của hợp đồng

    1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày…………

    2. Hợp đồng này được lập thành… bản và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …..bản, …. bản lưu tại cơ quan thuế, …..bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ.

    (Trong trường hợp Bên bán, Bên mua là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì có thể thoả thuận lập thêm hợp đồng bằng Tiếng Anh, các bản Hợp đồng bằng tiếng Anh và tiếng Việt có giá trị như nhau)./.

    BÊN MUA

    (ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức mua nhà thì đóng dấu của tổ chức)

    BÊN BÁN

    (ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của doanh nghiệp bán nhà)


    [1]. Ghi các Quyết định liên quan như Quyết định cho thuê đất, giao đất, văn bản phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà chung cư.

    [2]. Ghi các văn bản liên quan đến Quy hoạch dự án nhà chung cư.

    [3]. Các căn cứ liên quan đến việc mua bán căn hộ (như văn bản đăng ký mua ……).

    [4]. Ghi tên Công ty bán căn hộ

    [5]. Ghi rõ những nội dung thuộc quyền sở hữu chung trong nhà chung cư theo quy định của Nghị định 71/2010/NĐ-CP (như hành lang, lối đi chung, cầu thang, nơi để xe, thiết bị chống cháy……); ghi rõ những diện tích khác như phòng họp chung, công trình dịch vụ thuộc sở hữu chung của nhà chung cư… (nếu có).

    [6]. Ghi rõ phần diện tích trong nhà chung cư thuộc sở hữu riêng của Bên bán (nếu có). Trường hợp có thoả thuận trích kinh phí thu được từ phần kinh doanh dịch vụ thuộc sở hữu của Bên bán cho việc quản lý vận hành nhà chung cư thì cũng phải ghi cụ thể.

    ——————————————————-

    THAM KHẢO MỘT SỐ DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT:

    1. Tư vấn tách thửa đất đai;

    2. Tư vấn pháp luật đất đai;

    3. Tư vấn cấp lại sổ đỏ bị mất;

    4. Tư vấn mua bán, chuyển nhượng đất đai;

    5. Tư vấn đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

    6. Tư vấn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do trúng đấu giá;

    >&gt Xem thêm:  Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp mới nhất năm 2020

    3. Mua bán chung cư, nhà ở cần chú ý những vấn đề gì ?

    Chào luật sư, Tôi chuẩn bị mua căn hộ chung cư mà không biết cần phải lưu ý những nội dung gì để tránh gặp phải các vướng mắc liên quan đến vấn đề này ?
    Mong sớm nhân được trả lời từ luật sư. Cảm ơn!
    Người gửi: Gia Bảo K

    Mua bán chung cư, nhà ở ...liên quan đến đất đai thì cần chú ý những vấn đề gì?

    Luật sư tư vấn

    1. Trường hợp chủ đầu tư bán nhà thuộc diện bị thế chấp tại ngân hàng hoặc chưa được ngân hàng bảo lãnh

    Đối với các dự án bất động sản, căn hộ chung cư nên tìm hiểu việc ngân hàng có tham gia bảo lãnh cho dự án đó không hay dự án có bị thế chấp cho ngân hàng không. Bởi vì, những hợp đồng khi chưa đủ điều kiện tiến hành giao dịch khi phát sinh tranh chấp sẽ bị tòa án tuyên là hợp đồng vô hiệu. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc chủ đầu tư chậm bàn giao giấy chứng nhận cho cư dân là do chủ đầu tư mang dự án đi thế chấp ngân hàng. Nhiều trường hợp chủ đầu tư thế chấp dự án tại ngân hàng nhưng lại sử dụng vốn sai mục đích.

    Để giải quyết vấn đề này thì người mua cần làm các công việc sau:

    Thứ nhất, người mua cần phải kiểm tra xem dự án, căn hộ chung cư…có đang bị thế chấp hoặc ngân hàng có tham gia bảo lãnh cho dự án đó không. Để kiểm tra được thông tin này thì người mua có thể tìm hiểu từ các website của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng; UBND cấp tỉnh, ngân hàng, các Sở Xây dựng xem các vấn đề pháp lý về dự án hiện tại ra sao.

    Thứ hai, khi ký hợp đồng mua bán với những dự án đã thế chấp ngân hàng thì khách hàng phải yêu cầu chủ đầu tư cung cấp văn bản đã giải chấp căn hộ mình muốn mua. Đồng thời cũng cần phải kiểm tra xem dự án đó đã có giấy xác nhận đủ điều kiện huy động vốn đối với việc bán nhà hình thành trong tương lai và chứng thư bảo lãnh. Nếu đầy đủ thì khách hàng yên tâm ký hợp đồng.

    2. Trường hợp nhà đã mua, có giấy tờ đầy đủ nhưng không bán lại được

    Một số trường hợp đã mua nhà ở xã hội và đã thực hiện việc thanh toán tiền mua theo các giai đoạn, nhưng không đủ khả năng chi trả do đó muốn bán lại. Nhưng quy định đối với nhà ở xã hội chỉ được phép bán lại sau 05 năm kể từ khi thực hiện xong giao dịch.

    Để giải quyết vấn đề này thì khách hàng cần tìm hiểu pháp luật về nhà ở xã hội. Nếu mà mua theo gói hỗ trợ vay của Chính phủ về điều kiện được hỗ trợ, được hỗ trợ đến mức nào, lãi vay bao nhiêu, khi nào được bán lại nhà, phương thức xử lý…

    3. Trường hợp khách hàng đã mua nhà xong, hoàn thành nghĩa vụ trả tiền mua nhưng chưa nhận đủ giấy tờ nhà

    Đối với trường hợp khi khách hàng mua nhà và đã ở việc trả tiền đã hoàn tất nhưng vẫn chưa được bàn giao đủ giấy tờ nhà.

    Để xử lý vấn đề này thì khách hàng cần tìm hiểu các quy định pháp luật liên quan đến mua nhà dự án qua truyền thông hoặc liên hệ nơi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý để kiểm tra, xem xét về hợp đồng, thỏa thuận mua bán trước khi ký kết. Trong hợp đồng mua bán nhà nên có ràng buộc kỹ về vấn đề này.

    4. Khi mua nhà khách hàng cần chú ý kỹ hợp đồng mua bán đặc biệt là giá trị hợp đồng

    Trong hợp đồng có ghi rất nhiều điều khoản vì vậy người mua cần đọc kỹ, nghiên cứu xem giá trị của hợp đồng đã bao gồm tiền sử dụng đất hay chưa, các loại thuế, phí khác mà khách hàng phải chịu cần làm rõ ngay từ đầu để tránh tranh chấp về sau.

    5. Khách hàng cần xác định người đứng tên ký hợp đồng cho đúng thẩm quyền

    Khách hàng cần xem kỹ xem bên bán có phải là người đại diện pháp luật của chủ đầu tư hay không. Nếu không phải thì có giấy ủy quyền hợp pháp hay không: Bên ủy quyền có hợp pháp không, nội dung ủy quyền là gì, thời hạn ủy quyền còn hiệu lực không…Vì khách hàng thường hay không chú ý vấn đề này nên hay xủa ra tranh chấp vì hợp đồng ký không có hiệu lực thì sẽ ảnh hưởng quyền lợi về sau, nhất là khi xảy ra tranh chấp.

    6. Trường hợp người đứng ra bán dự án không đủ tư cách pháp nhân

    Trong một số trường hợp có nhiều chủ đầu tư dự án bất động sản hợp tác với nhiều nhà đầu tư thứ cấp, nên khi mua nhà, cần thận trọng với những trường hợp giả danh chủ đầu tư nhưng thực chất chỉ là môi giới hoặc đầu tư thứ cấp.

    Đối với những trường như thế này thì khách hàng cần xác định chủ đầu tư dự án hợp pháp bằng cách yêu cầu cho xem Quyết định giao đất. Quyết định giao đất cho công ty nào thì công ty đó là Chủ đầu tư.

    Trên đây là một số vướng mắc pháp lý mà khi thực hiện các giao dịch liên quan đến đất đai, nhà ở hay gặp phải. Luật Minh Khuê xin chia sẻ với khách hàng những điểm cần lưu ý.

    Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại, gọi ngay số: đẹp không tưởng để được giải đáp. Trân trọng./.

    >&gt Xem thêm:  Mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng, thuê kho bãi mới nhất năm 2020

    4. Điều kiện miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán chung cư của mình ?

    Thưa Luật sư ! Tôi hiện nay đang độc thân, năm 2014 tôi có mua một căn hộ chung cư, tuy đến nay tôi chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhưng tôi đã có ký hợp đồng mua bán với chủ đầu tư từ ngày 1/2/2014 rồi. Nay tôi có nhu cầu muốn bán chung cư này. Tôi đang băn không biết tôi có được miễn thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động này hay không ?
    Rất mong Công ty Luật Minh Khuê giải đáp.

    Điều kiện miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán chung cư của mình ?

    Luật sư tư vấn:

    Theo điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC (Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân) quy định:

    “b) Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

    b.1) Cá nhân chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở được miễn thuế theo hướng dẫn tại điểm b, khoản 1, Điều này phải đồng thời đáp ứng các điều kiện sau:

    b.1.1) Chỉ có duy nhất quyền sở hữu một nhà ở hoặc quyền sử dụng một thửa đất ở (bao gồm cả trường hợp có nhà ở hoặc công trình xây dựng gắn liền với thửa đất đó) tại thời điểm chuyển nhượng, cụ thể như sau:

    b.1.1.1) Việc xác định quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở căn cứ vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

    b.1.1.2) Trường hợp chuyển nhượng nhà ở có chung quyền sở hữu, đất ở có chung quyền sử dụng thì chỉ cá nhân chưa có quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nơi khác được miễn thuế; cá nhân có chung quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở còn có quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở khác không được miễn thuế.

    b.1.1.3) Trường hợp vợ chồng có chung quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở và cũng là duy nhất của chung vợ chồng nhưng vợ hoặc chồng còn có nhà ở, đất ở riêng, khi chuyển nhượng nhà ở, đất ở của chung vợ chồng thì vợ hoặc chồng chưa có nhà ở, đất ở riêng được miễn thuế; chồng hoặc vợ có nhà ở, đất ở riêng không được miễn thuế.

    b.1.2) Có quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở tính đến thời điểm chuyển nhượng tối thiểu là 183 ngày.
    Thời điểm xác định quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở là ngày cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”

    Như vậy, theo quy định nêu trên thì bạn chưa đủ điều kiện về việc được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến thời điểm chuyển nhượng đủ 183 ngày trở lên để được miễn nên bạn vẫn phải đóng thuế thu nhập cá nhân cho hoạt động này.

    Trên đây là tư vấn của Luật Minh Khuê về . Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ đẹp không tưởng để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.

    >&gt Xem thêm:  Thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản năm 2020 ?

    5. Thủ tục mua bán căn hộ chung cư tại Hà Nội?

    Kính chào công ty Luật Minh Khuê, em có một vấn đề mong được công ty giải đáp như sau: Em và chồng mới mua được 1 căn hộ chung cư tại phường La Khê quận Hà Đông, Hà Nội, và chưa làm sổ đỏ và hộ khẩu.
    Hộ khẩu hiện tại của em vẫn ở quê ngoại Vĩnh Phúc và chưa nhập về nhà chồng tại Nam Định. Bé nhà em sinh 6/1/2014 nhưng chưa nhập khẩu, chồng em muốn làm hộ khẩu nhà tại Hà Nội rồi nhập khẩu cho bé vào sau. Vậy văn phòng cho em hỏi, như vậy thì em đã làm được hộ khẩu tại Hà Nội chưa và bé nhà em chưa nhập khẩu như vậy có ảnh hưởng gì đến việc nhập khẩu sau này không?
    Rất mong nhận được câu trả lời của văn phòng.
    Em xin cảm ơn.
    Người gửi: P.T.H

    Mẫu hợp đồng mua bán chung cư mới nhất năm 2019

    Luật sư tư vấn luật đất đai gọi: đẹp không tưởng

    Trả lời:

    Điều 20 quy định về điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú năm 2006 (sửa đổi, bổ sung năm 2013) quy định:

    Công dân thuộc một trong những trường hợp sau đây thì được đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương:

    1. Có chỗ ở hợp pháp, trường hợp đăng ký thường trú vào huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương thì phải có thời gian tạm trú tại thành phố đó từ một năm trở lên, trường hợp đăng ký thường trú vào quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương thì phải có thời gian tạm trú tại thành phố đó từ hai năm trở lên;

    2. Được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    a) Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;

    b) Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc về ở với anh, chị, em ruột;

    c) Người khuyết tật, mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;

    d) Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;

    đ) Người thành niên độc thân về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột;

    e) Ông bà nội, ngoại về ở với cháu ruột;

    3. Được điều động, tuyển dụng đến làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc theo chế độ hợp đồng không xác định thời hạn và có chỗ ở hợp pháp;

    4. Trước đây đã đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương, nay trở về thành phố đó sinh sống tại chỗ ở hợp pháp của mình;

    5. Trường hợp quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều này đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân, tổ chức thì phải có đủ các điều kiện sau đây:

    a) Bảo đảm điều kiện về diện tích bình quân theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố;

    b) Có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về điều kiện diện tích bình quân;

    c) Được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản;

    6. Việc đăng ký thường trú vào nội thành thành phố Hà Nội thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 19 của Luật Thủ đô.”

    Khoản 4 Điều 19 Luật Thủ Đô năm 2012 quy định về việc trường hợp công dân được đăng ký thường trú ở nội thành:

    a) Các trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 20 của Luật cư trú;

    b) Các trường hợp không thuộc điểm a khoản này đã tạm trú liên tục tại nội thành từ 3 năm trở lên, có nhà ở thuộc sở hữu của mình hoặc nhà thuê ởnội thành của tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh nhà ở; đối với nhà thuê phải bảo đảm điều kiện về diện tích bình quân theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội và được sự đồng ý bằng văn bản của tổ chức, cá nhân có nhà cho thuê cho đăng ký thường trú vào nhà thuê.

    Như vậy, nếu anh chị đáp ứng được quy định trên thì anh chị sẽ được phép đăng ký hộ khẩu thường trú tại Hà Nội.

    Hơn nữa, Điều 7 Nghị định 31/2014 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú như sau:

    1. Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới và có đủ điều kiện đăng ký thường trú thì người thay đổi chỗ ở hợp pháp hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú tại chỗ ở mới.

    2. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của người có sổ hộ khẩu, người được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ của mình hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú.

    3. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày trẻ em được đăng ký khai sinh, cha, mẹ hoặc đại diện hộ gia đình, người giám hộ, người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú cho trẻ em đó.

    Như vậy theo khoản 3 điều này thì bạn bắt buộc phải làm thủ tục đăng ký thường trú cho con vì bé nhà bạn sinh 6/1/2014 tính đến nay đã được hơn một năm (9/2015) dù bạn chưa làm sổ hộ khẩu ở Hà Nội thì bạn phải đăng ký thường trú cho con bạn ở nơi vợ hoặc chồng có hộ khẩu thường trú. Cũng theo điểm a khoản 2 Điều 20 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật cư trú thì sau khi bạn đăng ký thường trú và nhập hộ khẩu ở Hà Nội thì có thể làm thủ tục để con bạn nhập hộ khẩu Hà Nội.

    Trường hợp trong bản tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong bản tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề, rất mong nhận được phản ánh của quý khách tới địa chỉ email: Tư vấn pháp luật đất đai qua Email hoặc tổng đài tư vấn trực tuyến đẹp không tưởng. Chúng tôi sẵn sàng giải đáp.

    Trân trọng./.

    Bộ phận tư vấn pháp luật đất đai – Công ty luật Minh Khuê

    >&gt Xem thêm:  Các khoản thuế phải đóng khi cá nhân kinh doanh ?