Mà theo tôi được biết thuế sử dụng đất nông nghiệp được miễn. Tôi ở tỉnh Kon Tum thuộc vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Vậy tôi bị cơ quan thuế truy thu là đúng hay sai ?

Câu hỏi được biên soạn từ chuyên mục Tư vấn luật đất đai của Công ty Luật Minh Khuê.

>> Luật sư tư vấn về mức thuế sử dụng đất nông nghiệp, gọi: 1900.0159

Trả lời:

Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và lựa chọn công ty Luật Minh Khuê. Về thắc mắc của bạn, chúng tôi xin được giải đáp như sau:

1. Quy định của pháp luật về các đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp:

Theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 55/2010/QH12 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 16/2016/QH14 quy định các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau:

Trường hợp 1: “Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm; diện tích đất làm muối.”

Trường hợp 2: “Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ nghèo.”

>&gt Xem thêm:  Mẫu phiếu lấy ý kiến của khu dân cư về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất (Mẫu số 05/ĐK)

Trường hợp 3: “Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp cho các đối tượng sau đây:

a) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp, bao gồm cả đất được thừa kế, tặng cho, nhận chuyển quyền sử dụng đất;

b) Hộ gia đình, cá nhân là thành viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, nông trường viên, lâm trường viên đã nhận đất giao khoán ổn định của hợp tác xã, nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật;

c) Hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp góp quyền sử dụng đất nông nghiệp của mình để thành lập hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật hợp tác xã.”

Trường hợp 4: “Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp.

Đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang quản lý nhưng không trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà giao cho tổ chức, cá nhân khác nhận thầu theo hợp đồng để sản xuất nông nghiệp thì thực hiện thu hồi đất theo quy định của Luật đất đai; trong thời gian Nhà nước chưa thu hi đt thì phải nộp 100% thuế sử dụng đất nông nghiệp.”

Theo như trên thì pháp luật có có quy định riêng về ưu đãi miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp cho những trường hợp nhất định như hộ nghèo, đất để phục vụ nghiên cứu, đất của hợp tác xã… quy định này nhằm mục đích khuyến khích người dân sản xuất nông nghiệp, tránh tình trạng bỏ hoang, lãng phí tài nguyên đất. Quy định này cũng nhằm hỗ trợ hộ nông dân có hoàn cảnh khó khăn có thể yên tâm sản xuất nông nghiệp, góp phần nâng cao đời sống. Đặc biệt việc theo nghị quyết sửa đổi, bổ sung đã thêm điều khoản miễn thuế đất nông nghiệp cho các tổ chức sử dụng đất để trực tiếp sản xuất nông nghiệp, điều này cho thấy chính sách của Nhà nước ta đang hướng đến phát triển nông nghiệp theo hướng quy mô lớn để nâng cao chất lượng và sản lượng của nền nông sản Việt.

2. Nội dung tư vấn:

Theo thông tin của bạn thì diện tích đất của mình là đất nông nghiệp, Căn cứ quy định trên, bạn đối chiếu trong trường hợp của mình xem có thuộc một trong các trường hợp được miễn giảm thuế như trên không. Nếu thuộc một trong các trường hợp trên thì việc cơ quan thuế truy thu tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp của bạn là trái quy định của pháp luật. Còn nếu không thuộc một trong các trường hợp trên, bạn phải nộp tiền sử dụng đất nông nghiệp từ 2012 đến 2015 để được tiến hành thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp.

Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của quý khách hàng. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật, về luật đất đai và thông tin do quý khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra nội dung tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo. Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng.

>&gt Xem thêm:  Mẫu đơn xin thuê lại đất bản cập nhật mới nhất năm 2020

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.0159 hoặc gửi qua email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận Luật sư Tư vấn pháp luật đất đai – Công ty luật Minh Khuê

>&gt Xem thêm:  Mẫu giấy xác nhận Đất không tranh chấp cập nhật mới nhất 2020