Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng thuê nhà ở theo quy định hiện nay
Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Giới thiệu mẫu hợp đồng thuê nhà ở (Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
>> Tải ngay: Mẫu hợp đồng thuê nhà ở
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
….., ngày ….. tháng …. năm ……
>> Xem thêm: Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà mới nhất 2020
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở
Số ………./HĐ
Căn cứ Bộ Luật dân sự năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CPngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ đơn đề nghị thuê nhà ở của Ông (Bà) … … …. … … … đề ngày…..tháng…. năm….
Căn cứ………………………………………………………………………………………………………..
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):
>> Xem thêm: Cá nhân có phải xuất hóa đơn khi cho thuê nhà không?
– Tên đơn vị: …………………………………………………………………………………………………
– Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………………………..
– Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………..
– Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………..
– Điện thoại: …………………………………………..Fax (nếu có): ……………………………………
– Số tài Khoản: ……………………………………..tại Ngân hàng: …………………………………..
– Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………
BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
– Ông (bà): ………………………………………………..là đại diện cho các thành viên cùng thuê nhà ở có tên trong phụ lục A đính kèm theo Hợp đồng này
– Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) …………………………………cấp ngày ………./………/………., tại
>> Xem thêm: Các mẫu hợp đồng thuê nhà thông dụng mới nhất năm 2020
– Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú ……………………………………………………………………..
– Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………..
– Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………….
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê nhà ở với các nội dung sau đây:
Điều 1. Thông tin về nhà ở cho thuê
1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ): ………………………………………….
2. Địa chỉ nhà ở: …………………………………………………………………………………………….
3. Diện tích sử dụng ……………m2 (đối với căn hộ chung cư là diện tích thông thủy)
4. Các thông tin về phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ chung cư):……………………………………………………………………………………………………………..
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở: ……………………………………………………
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng cho thuê nhà cập nhật mới nhất năm 2020
6. Đặc Điểm về đất xây dựng: …………………………………………………………………………..
(Trường hợp là nhà ở cũ thì ghi rõ diện tích chính, diện tích phụ, diện tích tự xây dựng thêm (nếu có); trường hợp nhà ở xã hội cho sinh viên thuê thì ghi thêm phần trang thiết bị gắn liền với căn hộ đó (như giường tầng, quạt máy, bình nước…), ghi rõ ràng diện tích sinh hoạt chung như nhà văn hóa, nhà thể thao mà sinh viên được sử dụng có thu phí hoặc không thu phí).
Điều 2. Giá thuê nhà ở, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá thuê nhà ở là……………………….đồng/01 tháng (I)
(Bằng chữ:…………………………………………………………………….).
Căn cứ vào quy định pháp luật về nhà ở áp dụng đối với từng loại nhà ở (nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư hoặc nhà ở cũ) để ghi rõ trong Hợp đồng giá thuê nhà ở có bao gồm hoặc không bao gồm các chi phí như chi phí bảo trì, chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng, quản lý vận hành….
Giá thuê nhà ở sẽ được Điều chỉnh khi Nhà nước có thay đổi về khung giá hoặc giá thuê (nếu có). Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo giá thuê mới cho Bên thuê trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng.
2. Số tiền thuê nhà được miễn, giảm là……………………đồng/tháng (II)
(Bằng chữ: ………………………………………………………đồng/tháng)
Bên cho thuê phải ghi rõ căn cứ pháp luật để miễn, giảm tiền thuê nhà ở
>> Xem thêm: Mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê nhà (sử dụng cho bên cho thuê)
3. Số tiền thuê Bên thuê phải trả hàng tháng là:
(I) – (II) = …………………………………………. đồng/tháng
(Bằng chữ: ………………………………………………………đồng/tháng)
4. Phương thức thanh toán: Bên thuê có trách nhiệm trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển Khoản)……………………….
5. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà ở vào ngày ….. hàng tháng
6. Chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính vào giá thuê nhà ở quy định tại Khoản 1 Điều này và Bên thuê thanh toán theo thời hạn thỏa thuận với bên cung cấp dịch vụ.
Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở
1. Thời Điểm giao nhận nhà ở: ngày……tháng…….năm……
2. Thời hạn cho thuê nhà ở là …. tháng (năm), kể từ ngày………tháng………năm………
Trước khi hết thời hạn Hợp đồng 03 tháng, nếu Bên thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở thì có đơn đề nghị Bên cho thuê ký gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề nghị, Bên cho thuê có trách nhiệm xem xét, đối chiếu quy định của pháp luật về đối tượng, Điều kiện được thuê nhà ở để thông báo cho Bên thuê biết ký gia hạn Hợp đồng thuê theo phụ lục B đính kèm theo Hợp đồng thuê này; nếu Bên thuê không còn thuộc đối tượng, đủ Điều kiện được thuê nhà ở tại địa chỉ quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Hợp đồng này hoặc không còn nhu cầu thuê tiếp thì hai bên chấm dứt Hợp đồng thuê và Bên thuê phải bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn quy định tại Hợp đồng này
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước mới nhất năm 2020
3. Đối với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước thì phải ghi rõ vào Khoản này thời Điểm nhà ở được bố trí sử dụng theo quy định của pháp luật nhà ở.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
1. Quyền của Bên cho thuê:
a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng Mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở cho thuê;
b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền nhà theo đúng thời hạn đã cam kết và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ (nếu có);
c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
d) Thu hồi nhà ở trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc khi nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP;
đ) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng, thuê kho bãi mới nhất năm 2020
b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo cho Bên thuê những thay đổi về giá thuê, phí dịch vụ quản lý vận hành trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;
đ) Làm thủ tục ký gia hạn Hợp đồng thuê nếu Bên thuê vẫn đủ Điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở;
e) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở cho thuê và giải quyết các tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;
g) Thông báo cho Bên thuê biết rõ thời gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi;
h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
>> Xem thêm: Mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà mới nhất 2020
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở mà không phải do lỗi của mình gây ra;
c) Được tiếp tục ký gia hạn hợp đồng thuê nếu hết hạn Hợp đồng mà vẫn thuộc đối tượng, đủ Điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu thuê tiếp;
d) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết;
b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn chi phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ trong quá trình sử dụng nhà ở cho thuê;
c) Sử dụng nhà thuê đúng Mục đích; giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
d) Không được tự ý sửa chữa, cải tạo, xây dựng lại nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà ở, các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, xử lý nhà ở và giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;
đ) Không được chuyển nhượng Hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác sử dụng nhà thuê dưới bất kỳ hình thức nào;
e) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
>> Xem thêm: Tư vấn đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà hợp pháp mới 2020 ?
g) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi trong thời hạn …….. ngày, kể từ ngày Bên thuê nhận được thông báo của Bên cho thuê;
h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều 6. Chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở
Việc chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở;
2. Khi Bên thuê không còn thuộc đối tượng, Điều kiện được tiếp tục thuê nhà ở hoặc không có nhu cầu thuê tiếp;
3. Khi Bên thuê nhà chết mà khi chết không có ai trong hộ gia đình đang cùng sinh sống;
4. Khi Bên thuê không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng;
5. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê;
6. Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền thuê cho người khác hoặc cho người khác sử dụng nhà ở thuê;
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê nhà bằng tiếng anh cập nhật mới nhất năm 2020
7. Khi nhà ở thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
8. Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của Hợp đồng này (nếu có) hoặc theo quy định pháp luật.
Điều 7. Trách nhiệm của các bên do vi phạm Hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ thể về các trường hợp vi phạm Hợp đồng và trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp vi phạm.
Điều 8. Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục Hợp đồng, phụ lục Hợp đồng này có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Các cam kết khác.
Điều 9. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong Hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội).
>> Xem thêm: Thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản năm 2020 ?
1…………………………………………………………………………………………………………………
2…………………………………………………………………………………………………………………
Điều 10. Hiệu lực của Hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …….
2. Hợp đồng này được lập thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ NHÀ Ở |
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở |
Phụ lục A
Tên các thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở số ………..ngày ……./……../…….. bao gồm:
STT |
Họ và tên thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở |
Mối quan hệ với người đại diện đứng tên ký Hợp đồng thuê nhà ở |
Ghi chú |
1 |
Nguyễn Văn A Số CMND:…………….. |
Đứng tên ký hợp đồng thuê nhà ở |
|
2 |
Nguyễn Thị B Số CMND:……………… |
Vợ |
|
3 |
Nguyễn Văn C Số CMND:……………… |
Con đẻ |
|
….. |
………………………….. |
……….. |
|
Ghi chú: Chỉ ghi tên các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên. Phụ lục này được đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ cập nhật mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Phụ lục B: Gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở
Hôm nay, ngày ……tháng …….năm …….Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết phụ lục gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà số ……….ký ngày ……/…../…… với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên người tiếp tục được thuê nhà ở:
– Họ và tên…………………………………CMND số …………………… là: ………………….
– Họ và tên: …………………………………CMND số …………………… là: ……………………
– Họ và tên: …………………………………CMND số …………………… là: ……………………
– Họ và tên: …………………………………CMND số …………………… là: ……………………
……………………………………………………..
2. Giá thuê nhà ở:
>> Xem thêm: Luật sư tư vấn quy định pháp luật về cho thuê nhà ở, cho thuê nhà để kinh doanh trực tuyến qua tổng đài
Giá thuê nhà ở là ………………. Việt Nam đồng/tháng
(Bằng chữ: …………………………………….Việt Nam đồng/tháng).
Giá thuê nhà ở này được tính từ ngày ……tháng ……năm….
3. Thời hạn thuê nhà ở:
Thời hạn thuê nhà ở là ………….tháng (năm), kể từ ngày ……/…./…..
(Trường hợp thuê nhà ở phục vụ tái định cư, người thuê có nhu cầu thuê tiếp thì được gia hạn Hợp đồng trong thời hạn không quá 03 năm).
4. Cam kết các Bên
a) Các nội dung khác trong Hợp đồng thuê nhà số …….ký ngày ……/…./……vẫn có giá trị pháp lý đối với hai bên khi thực hiện thuê nhà ở theo thời hạn quy định tại phụ lục gia hạn Hợp đồng này.
b) Các thành viên có tên trong phụ lục gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở này cùng với Bên cho thuê tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ đã quy định tại Hợp đồng thuê nhà ở số ……… ký ngày ……/…./……
c) Phụ lục này là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng thuê nhà ở số …….và có hiệu lực pháp lý như Hợp đồng này;
>> Xem thêm: Cho người nước ngoài thuê nhà cần lưu ý điều gì?
d) Phụ lục gia hạn Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết và được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi cho cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ NHÀ Ở |
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở |
2. Mẫu hợp đồng thuê nhà cập nhật theo luật Nhà ở hiện hành
Có khá nhiều mẫu nhà ở khác nhau như thuê nhà chung chư, thuê nhà trọ, thuê nhà làm văn phòng địa điểm kinh doanh… cho nên trong bài viết này, Luật Minh Khuê giới thiệu một số mẫu hợp đồng thuê nàh ở thông dụng để quý khách hàng tham khảo:
>> Tải ngay: Mẫu hợp đồng thuê nhà ở thông dụng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
, ngày… tháng… năm…….
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở
>> Xem thêm: Cho thuê nhà có bắt buộc phải đăng ký kinh doanh ?
Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014
Chúng tôi gồm:
Bên cho thuê nhà ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):
– Ông (bà):
– Địa chỉ cư trú:
– Số CMND (Hộ chiếu): cấp ngày / / , tại
– Điện thoại: Fax:
– Tài khoản: tại Ngân hàng:
Bên thuê nhà ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
– Ông (bà):
– Địa chỉ cư trú:
– Số CMND (Hộ chiếu): cấp ngày / / , tại
– Điện thoại:
Vì bên cho thuê đang có một căn nhà không sử dụng đến và vì bên thuê nhà đang có nhu cầu thuê nhà để có nơi sinh hoạt, nên bằng hợp đồng này hai bên thống nhất ký kết các nội dung sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng
Căn nhà thuộc quyền sở hữu của bên thuê, với các đặc điểm sau:
1.1 Địa chỉ nhà ở: ……………………………………………………………………………..
1.2. Tổng diện tích sàn nhà ở……m2, số tầng……..
1.3. Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có)…………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
Điều 2. Giá cho thuê nhà ở và phương thức thanh toán
2.1 Giá cho thuê nhà ở là ………………đồng/ tháng.
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………..)
Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở. Giá thuê có thể thay đổi trong thời gian thuê nhà, việc thay đổi được thực hiện theo thỏa thuận và bằng phụ lục hợp đồng
2.2 Phương thức thanh toán: bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của bên cho thuê như đã nêu ở trên.
Bên thuê có nghĩa vụ trả tiền thuê: 3 tháng đầu thuê nhà được trả sau 10 ngày kể từ ngày hợp đồng này được ký kết; những tháng thuê nhà tiếp theo trả vào ngày 10 hàng tháng
Điều 3. Thời hạn thuê và thời điểm giao nhận nhà ở
Thời hạn thuê: 5 năm kể từ ngày hai bên ký hợp đồng; nếu trong trường hợp các bên có nhu cầu tiếp tục thuê thì sẽ gia hạn hợp đồng thuê bằng phụ lục hợp đồng trước khi hết thời hạn thuê 15 ngày.
Thời điểm giao nhận nhà ở: kể từ ngày bên sau cùng ký vào hợp đồng, bên cho thuê có trách nhiệm bàn giao nhà ở cho bên thuê.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà ở
4.1 Quyền của bên cho thuê:
a, Yêu cầu bên thuê trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn đã thỏa thuận;
b, Yêu cầu bên thuê có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên thuê gây ra;
c, Bảo trì nhà ở; cải tạo nhà ở khi được bên thuê đồng ý;
d, Được điều chỉnh giá thuê sau khi thỏa thuận với bên thuê
e, Được nhận lại nhà thuê khi hết hạn hợp đồng thuê
g, Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên thuê vi phạm một trong các trường hợp sau:
– Bên thuê không trả tiền thuê nhà ở theo thỏa thuận từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
– Bên thuê sử dụng nhà ở không đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
– Bên thuê tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
– Bên thuê chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê;
– Bên thuê làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên cho thuê nhà ở hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà: phải thông báo cho bên thuê biết trước ít nhất 30 ngày
4.2 Nghĩa vụ của bên cho thuê:
a, Giao nhà và trang thiết bị cho bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
b, Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà ở trong thời gian thuê;
c, Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc thoản thuận; nếu không sửa chữa, bảo dưỡng gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường cho bên thuê;
d, Phối hợp với bên thuê thực hiện quy định đăng ký tạm trú;
e, Thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà nước nếu có từ hoạt động cho thuê nhà ở;
g, Bồi thường thiệt hại khi đơn phương chấm dứt hợp đồng trái quy định hợp đồng và pháp luật.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà ở
5.1 Quyền của bên thuê
a, Nhận nhà ở và trang thiết bị (nếu có) theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này;
b, Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng để bảo đảm an toàn; nếu bên cho thuê không sửa chữa gây thiệt hại thì có quyền yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại
c) Được cho thuê lại nhà đang thuê nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
d, Được ưu tiên mua nhà thuê khi bên cho thuê có thông báo về việc bán nhà;
e, Được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà khi bên cho thuê có một trong các vi phạm sau:
– Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng;
– Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;
– Khi quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà: phải thông báo cho bên cho thuê biết trước ít nhất 30 ngày
g, Được tiếp tục thuê nhà ở khi thời hạn thuê vẫn còn mà bên cho thuê chết hoặc chuyển quyền sở hữu cho người khác, trừ trường hợp các bên liên quan có thỏa thuận khác.
5.2 Nghĩa vụ của bên thuê
a, Thanh tóa tiền thuê nhà theo đúng thời hạn, số lượng mà hai bên đã thỏa thuận;
b, Sử dụng nhà ở đúng mục đích thỏa thuận, giữ gìn và sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
c, Thanh toán các khoản chi phí sinh hoạt như: tiền điện, nước, internet… trong thời gian thuê nhà của tháng trước vào thời gian trả tiền thuê nhà của tháng sau;
d; Trả nhà khi hết hạn hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận gia hạn thuê nhà;
e, Không được tự ý cho thuê lại, không được bán, tặng cho người khác
g; Chấp hành quy định về an ninh trật tự, vệ sinh môi trường trong khu vực cư trú;
h, Bồi thường thiệt hại khi đơn phương chấm dứt hợp đồng trái quy định hợp đồng và pháp luật
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng thuê nhà chấm dứt trong các trường hợp sau:
a, Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn trừ khi được gia hạn bằng phụ lục hợp đồng;
b, Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
c, Nhà ở cho thuê không còn;
d, Bên thuê nhà ở chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;
e, Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác.
Bên cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
e, Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà
Điều 7. Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này được giải quyết bằng biện pháp thương lương, hòa giải, trường hợp không thể thương lượng, hòa giải được thì sẽ đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo trình tự tố tụng.
Điều 8. Điều khoản cuối cùng
Hai bên cam kết hoàn toàn tự nguyện khi ký kết hợp đồng và hiểu rõ quyền, nghĩa vụ của mình và cam kết thực hiện nghiêm túc các thỏa thuận trong hợp đồng này.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày bên sau cùng ký vào hợp đồng.
Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN CHO THUÊ BÊN THUÊ
3. Mẫu hợp đồng thuê nhà ở hoặc làm văn phòng
>> Tải ngay: Mẫu hợp đồng thuê nhà ở làm văn phòng – Trụ sở công ty
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở HOẶC LÀM VĂN PHÒNG
– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên,
Hôm nay ngày…….tháng……năm 201… tại địa chỉ …………
Chúng tôi gồm có:
1. Bên thuê (Gọi tắt là Bên A)…………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………
CMND số:……………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………………………………………………………..
2. Bên cho thuê:(Gọi tắt Bên B) Bà………………………………………….
Nơi thường trú: ……………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại:…………………………………………………………………
Hai bên cùng thoả thuận ký hợp đồng thuê nhà với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
Bên B đồng ý cho Bên A thuê căn hộ (căn nhà) tại địa chỉ ….. thuộc sở hữu hợp pháp của Bên B.
Chi tiết căn hộ như sau:
Bao gồm: Ban công, hệ thống điện nước đã sẵn sàng sử dụng được, các bóng đèn trong các phòng và hệ thống công tắc, các bồn rửa mặt, bồn vệ sinh đều sử dụng tốt.
Điều 2: Thời hạn thuê
Là 01 (một) năm tính từ ngày ngày …. tháng …. năm…. . Hết hạn Hợp đồng, Bên A được quyền ưu tiên thuê tiếp nếu có nhu cầu.
Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán
1. Giá thuê nhà cố định kể từ khi ký Hợp đồng là: ……………. Số tiền thuê nhà hàng tháng nói trên không bao gồm các chi phí dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh… Các chi phí này sẽ do Bên A trực tiếp thanh toán hàng tháng với các cơ quan cung cấp dịch vụ cho khu nhà kể từ sau ngày ký Hợp đồng này.
2. Giá trên không bao gồm thuế VAT, thuế môn bài, thuế nhà hoặc các loại thuế khác (Các chi phí này nếu phát sinh thì sẽ do bên thuê nhà thanh toán).
3. Phương thức thanh toán:
– Tiền thuê nhà được thanh toán ……… tháng một lần và được thanh toán vào các ngày từ …. đến ngày …. của tháng đầu kì thanh toán.
– Đơn vị giao dịch và thanh toán là Đồng Việt Nam.
4. Hình thức thanh toán: Việc thanh toán sẽ bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 4: Quyền và Trách nhiệm của Bên B
1. Bàn giao cho Bên A nhà diện tích sử dụng cùng các thiết bị đi kèm (Kèm theo phụ lục) ngay sau khi ký Hợp đồng. Số lượng, chủng loại và chất lượng các thiết bị được ghi trong Biên bản bàn giao đính kèm Hợp đồng này với chữ ký của Đại diện hai bên.
2. Bảo đảm quyền cho thuê nhà và cam kết không có bất kỳ một tranh chấp, khiếu nại nào đối với nhà cho Bên A thuê.
3. Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ của Bên A nhà đối với phần diện tích cho thuê đã nói ở Điều 1.
4. Tạo mọi điều kiện cho Bên A trong việc sử dụng căn nhà, đảm bảo về quyền sử dụng dịch vụ công cộng của các nhà cung cấp co bên thuê A.
5. Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong suốt thời hạn thuê nếu không thống nhất được với bên A.
6. Trong mọi trường hợp nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải có trách nhiệm bồi thường cho bên A số tiền tường ứng với …. tháng tiền cho thuê nhà như quy định tại tại hợp đồng này.
7. Phối hợp và giúp đỡ bên thuê trong những vấn đề liên quan đến bên thứ 3 nếu có phát sinh và pháp luật có quy định bắt buộc (Mọi chi phí nếu có thuộc bên A).
8. Không được tăng giá cho thuê nhà trong suốt thời gian của hợp đồng thuê nhà. Trường hợp hai bên tái tục hợp đồng theo thời hạn mới thì Bên B có thể được tăng giá cho thuê nhà theo giá thị trường tại thời điểm ký kết nhưng không được vượt quá 10% tổng hợp đồng trước đó.
Điều 5: Quyền và Trách nhiệm của bên A
1. Sử dụng diện tích nhà nói tại Điều 1 đúng mục đích và không được sử dụng vào các mục đích khác như ký hợp đồng cho thuê lại hoặc chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà này cho bất kỳ một bên thứ ba nào.
2. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền thuê nhà theo Điều 3.
3. Bảo quản, giữ gìn mọi trang thiết bị thuộc sở hữu của Bên B. Trường hợp xảy ra hư hỏng do lỗi Bên A gây ra thì Bên A phải hoàn lại theo giá trị thiệt hại (Hoặc tự lắp đặt lại thiết bị nếu bên cho thuê đồng ý).
4. Sử dụng nhà thuê đúng pháp luật, tuân thủ các quy định về đảm bảo vệ sinh, trật tự, an toàn và phòng chống cháy, nổ theo quy định chung của Nhà nước và nội quy bảo vệ của toàn bộ khu nhà.
5. Bàn giao lại nhà và trang thiết bị cho Bên B khi hết hạn hợp đồng. Khi dời nhà thuê, Bên A không được quyền tháo dỡ trang thiết bị do Bên B lắp đặt.
6. Trong thời hạn Hợp đồng, nếu không còn nhu cầu thuê nhà nữa, Bên A phải báo cho Bên B trước …. ngày để hai bên cùng quyết toán tiền thuê nhà và các khoản khác.
7. Có trách nhiệm đóng góp về chi phí bảo vệ và vệ sinh theo quy định của toàn bộ khu nhà.
8. Trong quá trình thuê nhà không được tự ý sửa chữa, thay đổi kết cấu và kiến trúc nhà.
9. Bên A có quyền đề xuất hoặc thỏa thuận chia sẻ chi phí với bên B về việc sửa chữa, bảo dưỡng nhà nếu nhà cho thuê có dấu hiệu xuống cấp, chất lượng nhà xuống cấp trong thời hạn của hợp đồng.
Điều 6: Thỏa thuận chung
1. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên A vi phạm các điều khoản ghi trong Hợp đồng mà không thống nhất được giữa hai bên.
2. Trường hợp có phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, hai bên chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, đàm phán. Nếu hai bên không thỏa thuận được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại cơ quan thẩm quyền theo luật định.
3. Hợp đồng này được lập thành 06 Điều, 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bên thuê nhà Bên cho thuê nhà
4. Mẫu hợp đồng thuê nhà đầy đủ và chi tiết theo quy định của Luật Nhà ở
Trả lời:
Hiện nay, có rất nhiều cá nhân, hộ gia đình có bất động sản như nhà/ đất thuộc quyền sử dụng của mình nhưng vì nguyên nhân nào đó lại không có nhu cầu dùng đến. Vì vậy, để có thể tạo ra lợi nhuận, tránh để lãng phí họ muốn đem bất động sản của mình đi cho thuê, tạo điều kiện cho người khác có nhu cầu sử dụng bất động sản nhưng không đủ năng lực kinh tế để mua.
Việc giao kết hợp đồng thuê nhà là một công đoạn vô cùng quan trọng, nó quy định trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của bên thuê cũng như bên cho thuê, tránh được các tranh chấp đáng tiếc có thể xảy ra. Theo quy định của Luật Nhà ở 2014 thì Hợp đồng thuê nhà không cần được công chứng, chứng thực mà chỉ thực hiện công chứng, chứng thực nếu có yêu cầu của các bên.
Về mẫu hợp đồng thuê nhà thì bạn có thể tham khảo theo mẫu sau đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
………, ngày ….. tháng ….. năm …..
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ Ở
Số…….. /HĐ
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở 2014;
Các căn cứ pháp lý khác;
Hôm nay, hai bên chúng tôi gồm:
I. BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):
– Ông/Bà : ………………………………………………………………………………………………………..
– Số CMND (hộ chiếu): ……………… Cấp ngày: ……../……./……. Tại: …………………..
– Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………….
– Địa chỉ liên hệ: …………………………………….…………………………………………………………
– Điện thoại: ……………………………………….. Fax (nếu có): ……………………………..
– Số tài khoản: ……………………………………. Tại ngân hàng: ……………………………
– Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………..
II. BÊN THUÊ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
– Ông (bà):………………………………………………………………………………………………………
– Số CMND (hộ chiếu): ……………… Cấp ngày: ……../……./……. Tại: ………………….
– Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ liên hệ: …………………………………….……………………………………………………….
– Điện thoại: ……………………………………….. Fax (nếu có): …………………………….
– Số tài khoản: ……………………………………. Tại ngân hàng: …………………………..
– Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà ở cho thuê
1. Loại nhà: …………………………………………………………………………………………………
2. Vị trí, địa điểm căn nhà:……………………………………………………………….…………….
3. Hiện trạng về chất lượng nhà, công trình: ……………………………………………………
4. Diện tích của căn nhà:
– Tổng diện tích sàn xây dựng cho thuê: ………….m2
– Tổng diện tích sử dụng đất: …………m2, trong đó:
Sử dụng riêng: ………..m2;
Sử dụng chung (nếu có): ………..m2
5. Các tài sản khác gắn liền với đất:……………………………………………………………….
6. Trang thiết bị kèm theo:……………………………………………………………………………..
Điều 2. Giá cho thuê nhà, công trình xây dựng
1. Giá cho thuê nhà, công trình xây dựng là ………………………. Việt Nam đồng/tháng (hoặc Việt Nam đồng/năm).
(Bằng chữ: ……………………………….. ).
Giá cho thuê này đã bao gồm: Chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà và các khoản thuế mà Bên cho thuê phải nộp cho Nhà nước theo quy định ……… (do các bên thỏa thuận).
2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.
3. Các thỏa thuận khác ………………………………………………………………………….
Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán
1. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng) ………………………………………………………………………………………………………..…
2. Thời hạn thực hiện thanh toán: ………………………………………………………….
Điều 4. Thời hạn cho thuê, thời điểm giao, nhận nhà cho thuê và hồ sơ kèm theo
1. Thời hạn cho thuê nhà, công trình xây dựng: ………………………………………
2. Thời điểm giao nhận nhà: Ngày …… tháng ……. năm ……………….……..
3. Hồ sơ kèm theo: ……………………………………………………………………………..
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê
1. Quyền của bên cho thuê (theo Điều 26 của Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Yêu cầu bên thuê nhận nhà theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên thuê thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
c) Yêu cầu bên thuê bảo quản, sử dụng nhà theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;
d) Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên thuê gây ra;
đ) Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên thuê đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên thuê;
e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều 30 của Luật Kinh doanh bất động sản;
g) Yêu cầu bên thuê giao lại nhà khi hết thời hạn thuê;
h) Các quyền khác do các bên thỏa thuận (nhưng không được trái các quy định pháp luật và đạo đức xã hội)
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê (theo Điều 27 của Luật Kinh doanh bất động sản)
a) Giao nhà cho bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên thuê sử dụng nhà, công trình xây dựng theo đúng công năng, thiết kế tại Điều 1 của Hợp đồng này;
b) Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
c) Bảo trì, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo trì, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường;
d) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên thuê đồng ý chấm dứt hợp đồng;
đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
e) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận ………………………………………
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê
1. Quyền của bên thuê (theo Điều 28 của Luật Kinh doanh bất động sản)
a) Yêu cầu bên cho thuê giao nhà theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà;
c) Được đổi nhà đang thuê với người thuê khác nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
d) Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
đ) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;
e) Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa nhà trong trường hợp nhà, công trình xây dựng bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;
g) Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra;
h) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 của Luật Kinh doanh bất động sản;
i) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận………………………………………………
2. Nghĩa vụ của Bên thuê (theo Điều 29 của Luật Kinh doanh bất động sản)
a) Bảo quản, sử dụng nhà đúng công năng, thiết kế đã liệt kê tại Điều 1 và các thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Thanh toán đủ tiền thuê nhà theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 và Điều 4 của Hợp đồng này;
c) Sử dụng nhà đúng mục đích và sửa chữa hư hỏng của nhà, công trình xây dựng do lỗi của mình gây ra;
d) Trả nhà cho bên cho thuê theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng (Điều 4);
đ) Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận …………………………………………..
Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
1. Trách nhiệm của bên cho thuê khi vi phạm hợp đồng …………………………..
2. Trách nhiệm của bên thuê khi vi phạm hợp đồng …………………………………
3. Các trường hợp bất khả kháng: Bên thuê hoặc Bên cho thuê không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có sự kiện bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, hỏa hoạn, sự thay đổi quy định pháp luật và các trường hợp khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra.
4. Các thỏa thuận khác: ……………………………………………………………………..
Điều 8. Phạt vi phạm hợp đồng
Do các bên thỏa thuận: …………………………………………………………………….
Điều 9. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và các biện pháp xử lý
1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
– …………………………………………………………………………………………………….
– …………………………………………………………………………………………………….
2. Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:
– ……………………………………………………………………………………………………
– ……………………………………………………………………………………………………
3. Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng: ………………………………………..
4. Các thỏa thuận khác: …………………………………………………………………..
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… (hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng hoặc chứng thực đối với trường hợp cá nhân cho thuê nhà, công trình xây dựng có thời hạn từ 06 tháng trở lên).
2. Hợp đồng này được lập thành …. bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ …. bản,…. và …. bản lưu tại cơ quan thuế./.
BÊN CHO THUÊ BÊN THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
5. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng thuê nhà ?
Luật sư tư vấn pháp luật đất đai, nhà ở trực tuyến, gọi: 1900.0159
——————————
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(Độc lập – Tự do – Hạnh phúc)
—–o0o—–
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Số: /2018-HĐTN
– Căn cứ Bộ luật dân sự nước CHXHCN Việt Nam có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017;
– Căn cứ vào nhu cầu và các thỏa thuận thực tế giữa các Bên có liên quan.
Hôm nay, ngày……tháng…… năm…….. tại…………………………………
Chúng tôi gồm có:
BÊN THUÊ (Bên A) : ……………………………………………………………………..
-Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
-Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
– Số CMND: :…………….. Ngày cấp: ………………Nơi cấp: ………………………..
BÊN CHO THUÊ (Bên B) : ………………………………………………………………
-Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
-Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
– Số CMND:…………….. Ngày cấp: ………………Nơi cấp: ………………………….
Hai bên đồng ý thống nhất ký kết Hợp đồng thuê nhà với các nội dung được quy định sau đây:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1.1. Bên B đồng ý cho Bên A thuê một căn nhà do Bên B xây dựng/khai thác
1.2. Bên A sử dụng căn nhà để kinh doanh…………..
ĐIỀU 2: CĂN NHÀ CHO THUÊ
2.1. Căn nhà cho thuê được xây dựng tại: ………………….
– Diện tích thuê: ………………..
– Chủ sở hữu: ………………..
-Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo giấy chứng nhận số……….. cấp ngày…………… cấp cho ông…………….
– Hiện trạng chất lượng căn nhà:…………………………………….
– Diện tích: ………m2 (Bằng chữ:…………………… mét vuông)
– Số tầng:
ĐIỀU 3: THỜI HẠN THUÊ
Bên B cho Bên A thuê căn nhà này trong thời gian …… tháng liên tục bắt đầu từ ngày…….. đến hết ngày……….
Bên B tiến hành bàn giao nhà cho Bên A trước ….ngày bắt đầu thời hạn thuê.
Sau khi chấm dứt hợp đồng, Bên A sẽ tiến hành di dời trang thiết bị và bàn giao lại mặt bằng cho Bên B trong thời gian ………… ngày kể từ ngày thanh lý hợp đồng.
ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
4.1. Giá thuê
b. Giá thuê mặt bằng được tính theo ……. và áp dụng ổn định trong suốt thời gian thuê. Cụ thể:
– Giá thuê : …………………..(Bằng chữ: …………………………)
d. Giá thuê chỉ được thay đổi trong trường hợp hai bên có thỏa thuận và được thể hiện trong bản phụ lục của hợp đồng này.
e. Tiền điện, nước do Bên A sử dụng trong quá trình kinh doanh sẽ được tính riêng và chốt vào trực tiếp với nhà cung cấp điện, nước. Giá điện, nước thực hiện theo giá do cơ quan nhà nước quy định.
4.2. Phương thức thanh toán
a. Bên A thanh toán tiền thuê cho Bên B…. lần, mỗi lần là …….(Bằng chữ: Năm mươi triệu đồng)
b. Bên A không phải trả tiền thuê trong thời gian sửa chữa nhà.
c. Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam
d. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng do Bên B cung cấp hoặc tiền mặt.
e. Thanh lý hợp đồng: Trong thời gian ………. ngày kể từ ngày hợp đồng chấm dứt, hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng và bàn giao lại căn nhà theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng này.
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA MỖI BÊN
5.1. Trách nhiệm và quyền lợi của Bên A
– Sử dụng nhà thuê đúng mục đích thuê, không thực hiện các hoạt động kinh doanh trái phép.
– Thực hiện các hoạt động quảng cáo, khuyến mại tại căn nhà theo chương trình của Bên A
– Trang trí nhà thuê theo thiết kế của Bên A để phù hợp với hoạt động kinh doanh của Bên A.
– Giám sát Bên B thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng này.
– Thanh toán tiền thuê căn nhà đúng thời gian quy định.
– Bảo quản nhà thuê và các tiện nghi, thiết bị do Bên B cung cấp. Trường hợp phát sinh sự cố làm hỏng các thiết bị do lỗi của Bên A sẽ do Bên A chịu trách nhiệm sửa chữa.
– Được quyền cho thuê lại căn nhà này theo nhu cầu kinh doanh của bên A.
– Đơn phương chấm dứt hợp đồng với Bên B theo các trường hợp quy định tại khoản 8.5 Điều 8 Hợp đồng này.
– Yêu cầu Bên B sửa chữa phần hư hỏng không do lỗi của Bên A.
– Giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn cho khu vực căn nhà này.
5.2. Trách nhiệm và quyền lợi của Bên B.
– Thực hiện việc cho Bên A thuê đúng căn nhà đã mô tả, đảm bảo chất lượng của căn nhà. Bảo trì, sửa chữa cơ sở hạ tầng của căn nhà theo định kỳ 6 tháng/1 lần.
– Đảm bảo căn nhà cho Bên A thuê không là đối tượng của một hợp đồng thuê khoán hoặc thế chấp với bên thứ ba.
– Để Bên A thực hiện công việc trang trí và lắp đặt các trang thiết bị cho căn nhà, bao gồm cả việc cải tạo, sửa chữa, bổ sung đối với một phần hoặc toàn bộ căn nhà.
– Cung cấp cho Bên A bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất của căn nhà này để bên A đảm bảo hoạt động kinh doanh.
– Phối hợp với Bên A để Bên A thực hiện các hoạt động quảng cáo, khuyến mại.
– Cung cấp cho Bên A các tiện nghi, thiết bị quy định tại điều 6 Hợp đồng này. Bên B chịu trách nhiệm sửa chữa và/hoặc thay mới các thiết bị xảy ra sự cố không do lỗi của Bên A.
– Thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.
– Yêu cầu Bên A sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của Bên A.
– Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp quy định tại khoản 9.6 Điều 9 Hợp đồng này.
ĐIỀU 6: CUNG CẤP TIỆN NGHI
Bên B cung cấp cho Bên A các tiện nghi sử dụng tại căn nhà, bao gồm:
Đồng hồ điện, nước riêng được lắp đặt tại căn cho Bên A. Trước khi Bên A vào kinh doanh trong căn nhà này, Bên B sẽ sắp xếp việc nối điện, nước vào nhà. Mức tiêu thụ sẽ được hai bên xác nhận với bên cung cấp điện, nước và thanh toán trực tiếp với nhà cung cấp.
ĐIỀU 7: ĐẶT CỌC
7.1. Bên A sẽ tiến hành đặt cọc cho Bên B một khoản tiền là ………..VNĐ và sẽ được thực hiện ngay trong thời hạn 02 (hai) giờ kể từ thời điểm ký hợp đồng.
7.2. Tiền đặt cọc được thanh toán bằng đồng Việt Nam, hình thức thanh toán là chuyển khoản hoặc tiền mặt.
7.3. Bên B phải hoàn trả tiền đặt cọc cho Bên A trong các trường hợp sau:
a. Hết thời hạn hợp đồng mà hai bên không tiếp tục kéo dài thời hạn hợp đồng nữa.
b. Hai bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng này.
c. Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng.
7.4. Nếu sau khi hết hạn hợp đồng hai bên vẫn tiếp tục ký hợp đồng mới hoặc ký Phụ lục hợp đồng kéo dài thời hạn của hợp đồng này, số tiền đặt cọc sẽ được bảo lưu sang hợp đồng mới, Bên B không được yêu cầu Bên A đặt cọc cho hợp đồng tiếp theo hoặc thời gian gia hạn tiếp.
ĐIỀU 8: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ bị chấm dứt trong các trường hợp sau:
8.1. Hết thời hạn thuê theo Hợp đồng này mà không có thỏa thuận gia hạn.
8.2. Bên A giải thể hoặc chấm dứt hoạt động
8.3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.
8.4. Căn nhà cho thuê phải phá dỡ do bị hư hỏng nặng không do lỗi của Bên A
8.5. Bên A được đơn phương chấp dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:
a. Bên B không sửa chữa căn nhà khi chất lượng căn nhà bị giảm sút nghiêm trọng
b. Tăng giá thuê căn nhà bất hợp lý và không có sự đồng ý của Bên A theo quy định tại điểm d khoản 4.1 Điều 4 Hợp đồng này.
c. Quyền sử dụng căn nhà bị hạn chế do lợi ích của bên thứ ba.
d. Bên B bị phá sản, vỡ nợ, hoặc bị quản lý tài sản.
e. Bên B cố ý trình Bên A các tài liệu không đúng sự thật gây ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ của Bên A.
Bên A thực hiện báo trước cho Bên B 01 (một) tháng về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê căn nhà.
8.6. Bên B được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:
a. Bên A không trả tiền thuê căn nhà liên tiếp trong 2 đợt trở lên mà không có lý do chính đáng.
b. Bên A cố ý làm hư hỏng nghiêm trọng cơ sở hạ tầng của căn nhà thuê.
c. Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường của căn nhà.
Bên B thực hiện báo trước cho Bên A 01 (một) tháng về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê căn nhà.
ĐIỀU 9. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
9.1. Nếu Bên B vi phạm bất kỳ điều khoản nào quy định trong Hợp Đồng này, bên còn lại có quyền phạt bên vi phạm bồi thường những thiệt hại phát sinh từ việc vi phạm này với mức tối đa không quá 8% phần giá trị Hợp đồng bị vi phạm theo điểm d khoản 4.1 Điều 4 Hợp đồng này.
9.2. Nếu Bên A vi phạm bất kỳ điều khoản nào quy định trong hợp đồng này, bên còn lại có quyền phạt Bên A bồi thường những thiệt hại phát sinh từ vi phạm này với mức tối đa không quá 8% tổng giá trị Hợp đồng theo điểm d khoản 4.1. Điều 4 Hợp đồng này.
9.3. Các trường hợp bất khả kháng: Bên A hoặc Bên B không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có sự kiện bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, hỏa hoạn, sự thay đổi quy định pháp luật và các trường hợp khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra.
ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
– Khi phát hiện những nội dung không phù hợp với hợp đồng đã ký, bên phát hiện phải thông báo ngay cho bên kia về những nội dung đó và khiếu nại về các nội dung này. Trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, bên nhận được khiếu nại phải chấp thuận với những khiếu nại đó hoặc phải đưa ra những căn cứ, dẫn chứng về những nội dung cho rằng việc khiếu nại của bên kia là không phù hợp với hợp đồng đã ký.
– Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên sẽ cố gắng thương lượng để giải quyết bằng biện pháp hòa giải. Trường hợp thương lượng không có kết quả thì trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp Hợp đồng không thể hòa giải, các bên sẽ gửi vấn đề lên Toà án thành phố Hà Nội để xử lý tranh chấp theo các quy tắc của Việt Nam (hoặc Toà án Nhân dân) theo qui định của pháp luật.
ĐIỀU 11: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
– Hai bên cam kết thực hiện theo đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng. Nếu có bất cứ sự thay đổi điều khoản nào, hai bên phải thông báo cho nhau trên tinh thần hợp tác bằng văn bản trước 01 ngày. Trong trường hợp bất khả kháng, hai bên phải bàn bạc với nhau để tránh tổn thất. Nếu hai bên không tự giải quyết được vấn đề, sẽ đưa ra Toà án để giải quyết.
– Trong trường hợp một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị Pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của Pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của Hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị Pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của Pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự thanh lý khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ và thủ tục thanh quyết toán.
-Hợp đồng này gồm 07 trang, được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
6. Hợp đồng thuê nhà ở có cần phải công chứng hay không?
Luật sư tư vấn:
Theo quy định của pháp luật hiện hành, hợp đồng cho thuê nhà ở phải được lập thành văn bản và có thể không cần công chứng, chứng thực. Điều này được thể hiện ở Bộ Luật dân sự năm 2015 và Luật nhà ở năm 2014 như sau :
“Điều 472. Hợp đồng thuê tài sản
Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
Bộ luật dân sự 2015 không quy định hợp đồng thuê nhà ở có bắt buộc phải được lập thành văn bản hay không, tuy nhiên quy định của Bộ luật dân sự có dẫn chiếu đến Luật nhà ở 2014 như sau :
“Điều 121. Hợp đồng về nhà ở
Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;…”
Như vậy, theo Luật nhà ở năm 2014, hợp đồng thuê nhà ở phải được lập thành văn bản.
Trước đây, theo Bộ Luật dân sự năm 2005 có quy định, hợp đồng thuê nhà ở phải được lập thành văn bản và phải được công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, Bộ luật dân sự 2015 đã bãi bỏ quy định này và thay vào đó chỉ được quy định tại Luật nhà ở năm 2014 như sau :
“Điều 122. Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở
1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng.
2. Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.
3. Văn bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.
4. Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.”
Như vậy. kể từ thời điểm Luật nhà ở năm 2014 có hiệu lực, hợp đồng cho thuê nhà với mục đích để ở không cần phải công chứng, chứng thực, nếu các bên không có nhu cầu.
Trên thực tế, hợp đồng thuê nhà ở diễn ra rất đa dạng, có những hợp đồng có giá trị rất lứn do đó khi kí kết hợp đồng thuê nhà ở quý khách nên cân nhắc có nên yêu cầu công chứng hay không để tránh các trường hợp khi xảy ra tranh chấp thì đối với các hợp đồng đã có công chứng sẽ giảm nghĩa vụ chứng minh khi xuất trình hợp đồng với cơ quan tư pháp.
Trên đây là tư vấn của Luật Minh Khuê. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.0159 để được giải đáp.
Trân trọng ./.
Bộ phận tư vấn pháp luật đất đai – Công ty luật Minh Khuê